BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 143/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 13 tháng 6 năm 2024 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước cầu cảng Bãi Vòng của Công ty Cổ phần Hòa Bình Hàm Ninh
KGG – 04 – 2024
Vùng biển: Tỉnh Kiên Giang.
Tên luồng: Luồng vào cầu cảng Bãi Vòng – Phú Quốc.
Căn cứ đơn đề nghị số 19/HBHM-ĐN nhận ngày 12/6/2024 Công ty Cổ phần Hòa Bình Hàm Ninh về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước trước cầu cảng Bãi Vòng.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước trước cầu cảng Bãi Vòng như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu có đường kính D = 200 m, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
BP2 | 10°08’41,4”N | 104°02’16,8”E | 10°08’37,8”N | 104°02’23,2”E |
BP3 | 10°08’43,9”N | 104°02’18,0”E | 10°08’40,3”N | 104°02’24,5”E |
BP4 | 10°08’47,7”N | 104°02’16,8”E | 10°08’44,1”N | 104°02’23,2”E |
KN1 | 10°08’48,1”N | 104°02’15,9”E | 10°08’44,5”N | 104°02’22,4”E |
KN2 | 10°08’46,5”N | 104°02’10,9”E | 10°08’42,9”N | 104°02’17,4”E |
BT4 | 10°08’45,6”N | 104°02’10,5”E | 10°08’42,0”N | 104°02’17,0”E |
BT3 | 10°08’41,8”N | 104°02’11,8”E | 10°08’38,2”N | 104°02’18,3”E |
BT2 | 10°08’40,6”N | 104°02’14,3”E | 10°08’37,0”N | 104°02’20,7”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,51 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến 600T giảm tải cầu chữ T, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN1 | 10°08’48,1”N | 104°02’15,9”E | 10°08’44,5”N | 104°02’22,4”E |
BP5 | 10°08’48,7”N | 104°02’14,7”E | 10°08’45,1”N | 104°02’21,1”E |
BT5 | 10°08’47,7”N | 104°02’11,6”E | 10°08’44,1”N | 104°02’18,0”E |
KN2 | 10°08’46,5”N | 104°02’10,9”E | 10°08’42,9”N | 104°02’17,4”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,15 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến bổ sung số 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
BT4 | 10°08’45,6”N | 104°02’10,5”E | 10°08’42,0”N | 104°02’17,0”E |
BT5 | 10°08’47,7”N | 104°02’11,6”E | 10°08’44,1”N | 104°02’18,0”E |
K1 | 10°08’47,9”N | 104°02’12,0”E | 10°08’44,2”N | 104°02’18,5”E |
K2 | 10°08’48,2”N | 104°02’11,9”E | 10°08’44,6”N | 104°02’18,4”E |
K3 | 10°08’48,4”N | 104°02’12,5”E | 10°08’44,8”N | 104°02’19,0”E |
K4 | 10°08’48,7”N | 104°02’12,4”E | 10°08’45,1”N | 104°02’18,9”E |
K5 | 10°08’48,8”N | 104°02’12,7”E | 10°08’45,2”N | 104°02’19,1”E |
K6 | 10°08’51,6”N | 104°02’11,7”E | 10°08’48,0”N | 104°02’18,2”E |
K10 | 10°08’50,7”N | 104°02’08,8”E | 10°08’47,1”N | 104°02’15,3”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,79 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến bổ sung số 2 và bến bổ sung số 3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
BP4 | 10°08’47,7”N | 104°02’16,8”E | 10°08’44,1”N | 104°02’23,2”E |
BP5 | 10°08’48,7”N | 104°02’14,7”E | 10°08’45,1”N | 104°02’21,1”E |
K11 | 10°08’48,6”N | 104°02’14,2”E | 10°08’45,0”N | 104°02’20,7”E |
K12 | 10°08’48,9”N | 104°02’14,1”E | 10°08’45,3”N | 104°02’20,6”E |
K13 | 10°08’48,7”N | 104°02’13,5”E | 10°08’45,1”N | 104°02’19,9”E |
K14 | 10°08’53,4”N | 104°02’11,9”E | 10°08’49,8”N | 104°02’18,3”E |
K15 | 10°08’54,3”N | 104°02’14,5”E | 10°08’50,7”N | 104°02’21,0”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,61 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến du thuyền, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K7 | 10°08’51,5”N | 104°02’11,5”E | 10°08’47,9”N | 104°02’18,0”E |
K8 | 10°08’53,9”N | 104°02’10,7”E | 10°08’50,3”N | 104°02’17,2”E |
K9 | 10°08’53,6”N | 104°02’09,8”E | 10°08’50,0”N | 104°02’16,2”E |
K10 | 10°08’50,7”N | 104°02’08,8”E | 10°08’47,1”N | 104°02’15,3”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,24 m.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty Cổ phần Hòa Bình Hàm Ninh[1].
Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu BVHNPQ.2024 tỷ lệ 1/500 được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Hòa Bình Hàm Ninh kèm theo đơn đề nghị số 19/HBHM-ĐN nhận ngày 12/6/2024./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn, – Phòng: KTKH, KT; – Lưu: VT-VP, P.ATHHĐạt. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |
[1] Tổ chức cung cấp số liệu, thông tin phục vụ việc công bố thông báo hàng hải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin mình cung cấp theo khoản 3, điều 47, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP