BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 277/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước Cầu cảng PVC-MS tại Bãi cảng chế tạo kết cấu kim loại và thiết bị Dầu khí
VTU – 51 – 2024.
Vùng biển: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Tên luồng: Luồng hàng hải sông Dinh.
Căn cứ Đơn đề nghị số 835/KCKL-KTTM ngày 29/10/2024 của Công ty Cổ phần Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước Cầu cảng PVC-MS tại Bãi cảng chế tạo kết cấu kim loại và thiết bị Dầu khí.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước Cầu cảng PVC-MS tại Bãi cảng chế tạo kết cấu kim loại và thiết bị Dầu khí như sau:
- Trong phạm vi khảo sát độ sâu khu nước trước Cầu cảng PVC-MS được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1 | 10°23’34,33″N | 107°04’38,15″E | 10°23’30,66″N | 107°04’44,57″E |
A2 | 10°23’45,12″N | 107°04’42,06″E | 10°23’41,44″N | 107°04’48,47″E |
A3 | 10°23’47,05″N | 107°04’36,89″E | 10°23’43,37″N | 107°04’43,31″E |
A4 | 10°23’36,58″N | 107°04’33,10″E | 10°23’32,90″N | 107°04’39,52″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,02 m.
- Trong phạm vi khảo sát độ sâu khu nước thượng lưu Cầu cảng PVC-MS được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1 | 10°23’34,33″N | 107°04’38,15″E | 10°23’30,66″N | 107°04’44,57″E |
A2 | 10°23’45,12″N | 107°04’42,06″E | 10°23’41,44″N | 107°04’48,47″E |
B2 | 10°23’43,58″N | 107°04’45,39″E | 10°23’39,90″N | 107°04’51,81″E |
B1 | 10°23’33,21″N | 107°04’40,69″E | 10°23’29,53″N | 107°04’47,11″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,62 m.
- Trong phạm vi khảo sát độ sâu khu nước hạ lưu Cầu cảng PVC-MS được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A3 | 10°23’47,05″N | 107°04’36,89″E | 10°23’43,37″N | 107°04’43,31″E |
A4 | 10°23’36,58″N | 107°04’33,10″E | 10°23’32,90″N | 107°04’39,52″E |
C1 | 10°23’37,40″N | 107°04’31,27″E | 10°23’33,72″N | 107°04’37,68″E |
C2 | 10°23’48,03″N | 107°04’27,18″E | 10°23’44,35″N | 107°04’33,60″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 1,32 m.
Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ trực tiếp với Công ty CP Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí (1).
Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu PVC-MS-01 tỷ lệ 1/1000 được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí kèm theo đơn đề nghị số 835/KCKL-KTTM ngày 29/10/2024./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu; – Công ty TNHH MTV Hoa tiêu HH miền Nam; – Công ty TNHH MTV TT điện tử Hàng hải VN; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH; – Lưu VT-VP, P. ATHHNhiên. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |