BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 262/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 15 tháng 11 năm 2023 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu khu vực vũng quay tàu, cầu cảng, khu neo chờ tàu và đoạn luồng riêng ra vào Bến cảng Trung tâm Điện lực Duyên Hải
TVH – 25 – 2023.
Vùng biển: tỉnh Trà Vinh.
Tên luồng: luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu.
Căn cứ Đơn đề nghị số 1437/AND3-KT ngày 13/11/2023 của Ban quản lý Dự án Nhiệt điện 3 về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải phạm vi, độ sâu khu vực vũng quay tàu, cầu cảng số 1, cầu cảng số 2, cầu cảng số 3, cầu cảng số 4, khu neo chờ tàu và đoạn luồng riêng (Ranh giới P6A, P5, P4, P3, T5, T6, T7, T8, T9A) ra vào Bến cảng Trung tâm Điện lực Duyên Hải.
Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu vực vũng quay tàu, cầu cảng số 1, cầu cảng số 2, cầu cảng số 3, cầu cảng số 4, khu neo chờ tàu và đoạn luồng riêng (Ranh giới P6A, P5, P4, P3, T5, T6, T7, T8, T9A) ra vào Bến cảng Trung tâm Điện lực Duyên Hải như sau:
1. Trong phạm vi khảo sát khu nước đoạn luồng riêng ra vào Bến cảng Trung tâm Điện lực Duyên Hải được giới hạn bởi các điểm biên luồng có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
P3 | 09˚34’25,0″N | 106°32’08,2″E | 09°34’21,4″N | 106°32’14,6″E |
P4 | 09°34’10,3″N | 106°31’55,0″E | 09°34’06,6″N | 106°32’01,4″E |
P5 | 09°33’58,2″N | 106°31’47,3″E | 09°33’54,6″N | 106°31’53,7″E |
P6A | 09°33’44,5″N | 106˚31’48,1″E | 09°33’40,8″N | 106°31’54,5″E |
T9A | 09°33’45,0″N | 106°31’56,3″E | 09°33’41,3″N | 106°32’02,7″E |
T8 | 09°33’54,1″N | 106°31’55,8”E | 09°33’50,4″N | 106°32’02,2″E |
T7 | 09°34’06,4″N | 106°31’59,5″E | 09°34’02,7″N | 106°32’05,9″E |
T6 | 09°34’10,7″N | 106°32’02,0″E | 09°34’07,0″N | 106°32’08,4″E |
T5 | 09°34’21,8″N | 106°32’11,9″E | 09°34’18,1″N | 106°32’18,3″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt 4,50 m.
2. Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu ra vào Bến cảng Trung tâm Điện lực Duyên Hải được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
P1 | 09°34’40,5″N | 106°32’18,1″E | 09°34’36,8″N | 106°32’24,5″E |
P2 | 09°34’31,1″N | 106°32’09,8″E | 09°34’27,5″N | 106°32’16,2″E |
P3 | 09°34’25,0″N | 106°32’08,2″E | 09°34’21,4″N | 106°32’14,6″E |
T5 | 09°34’21,8″N | 106°32’11,9″E | 09°34’18,1″N | 106°32’18,3″E |
T4 | 09°34’24,8″N | 106°32’14,5″E | 09°34’21,1″N | 106°32’20,9″E |
T3 | 09°34’27,1″N | 106°32’21,9″E | 09°34’23,4″N | 106°32’28,4″E |
T2 | 09°34’29,9″N | 106°32’24,5″E | 09°34’26,2″N | 106°32’30,9″E |
T1 | 09°34’34,8″N | 106°32’24,6″E | 09°34’31,1″N | 106°32’31,0″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt 4,50 m.
3. Trong phạm vi khảo sát khu nước cầu cảng số 1, cầu cảng số 2 Trung tâm Điện lực Duyên Hải được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
W8 | 09°34’42,4″N | 106°32’09,4″E | 09°34’38,7″N | 106°32’15,8″E |
W9 | 09°34’38,0″N | 106°32’05,5″E | 09°34’34,3″N | 106°32’11,9″E |
W10 | 09°34’35,5″N | 106°32’08,3″E | 09°34’31,8″N | 106°32’14,7″E |
W12 | 09°34’31,8″N | 106°32’09,6″E | 09°34’28,1″N | 106°32’16,0″E |
W8a | 09°34’37,7″N | 106°32’14,8″E | 09°34’34,0″N | 106°32’21,3″E |
W11 | 09°34’39,4″N | 106°32’16,4″E | 09°34’35,7″N | 106°32’22,8″E |
A6 | 09°34’44,8″N | 106°32’10,2″E | 09°34’41,1″N | 106°32’16,6″E |
A5 | 09°34’43,1″N | 106°32’08,7″E | 09°34’39,4″N | 106°32’15,1″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt 4,50 m.
4. Trong phạm vi khảo sát khu nước cầu cảng số 3 Trung tâm Điện lực Duyên Hải được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B1 | 09°34’42,3″N | 106°32’04,1″E | 09°34’38,6″N | 106°32’10,5″E |
B2 | 09°34’41,0″N | 106°32’02,9″E | 09°34’37,3″N | 106°32’09,3″E |
B3 | 09°34’39,4″N | 106°32’04,7″E | 09°34’35,7″N | 106°32’11,2″E |
B4 | 09°34’40,7″N | 106°32’05,9″E | 09°34’37,0″N | 106°32’12,3″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt 3,52 m.
5. Trong phạm vi khảo sát khu nước cầu cảng số 4 Trung tâm Điện lực Duyên Hải được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
D4 | 09°34’44,6″N | 106°32’00,0″E | 09°34’41,0″N | 106°32’06,4″E |
D5 | 09°34’43,9″N | 106°31’59,4″E | 09°34’40,2″N | 106°32’05,8″E |
D6 | 09°34’42,2″N | 106°32’01,3″E | 09°34’38,5″N | 106°32’07,7″E |
D7 | 09°34’38,4″N | 106°32’02,6″E | 09°34’34,8″N | 106°32’09,0″E |
D8 | 09°34’39,3″N | 106°32’03,3″E | 09°34’35,6″N | 106°32’09,7″E |
D9 | 09°34’42,8″N | 106°32’02,2″E | 09°34’39,1″N | 106°32’08,6″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt 3,53 m.
6. Trong phạm vi khảo sát bến phao neo số 01 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B1 | 09°34’09,1″N | 106°32’02,7″E | 09°34’05,4″N | 106°32’09,1″E |
B2 | 09°34’07,6″N | 106°32’04,4″E | 09°34’03,9″N | 106°32’10,8″E |
B3 | 09°34’12,8″N | 106°32’09,1″E | 09°34’09,2″N | 106°32’15,5″E |
B4 | 09°34’14,4″N | 106°32’07,4″E | 09°34’10,7″N | 106°32’13,8″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt 6,50 m.
7. Trong phạm vi khảo sát bến phao neo số 02 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B5 | 09°34’19,0″N | 106°32’11,5″E | 09°34’15,3″N | 106°32’17,9″E |
B6 | 09°34’17,4″N | 106°32’13,3″E | 09°34’13,8″N | 106°32’19,7″E |
B7 | 09°34’22,7″N | 106°32’18,0″E | 09°34’19,0″N | 106°32’24,4″E |
B8 | 09°34’24,2″N | 106°32’16,2″E | 09°34’20,6″N | 106°32’22,6″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt 6,50 m.
8. Trong phạm vi khảo sát khu nước kết nối với luồng tàu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN1 | 09°34’08,0″N | 106°32’00,3″E | 09°34’04,3″N | 106°32’06,7″E |
KN2 | 09°34’07,2″N | 106°32’04,1″E | 09°34’03,5″N | 106°32’10,5″E |
KN3 | 09°34’23,1″N | 106°32’18,3″E | 09°34’19,4″N | 106°32’24,7″E |
KN4 | 09°34’27,2″N | 106°32’16,9″E | 09°34’23,6″N | 106°32’23,3″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt 6,50 m.
9. Trong phạm vi khảo sát rà quét chướng ngại vật bến phao neo số 01, bến phao neo số 02 và khu nước kết nối với luồng tàu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.
Số liệu căn cứ theo bình đồ độ sâu ký hiệu KNC1-112023-01/01, KNC2-112023-01/01, KNC3,C4-112023-01/01 tỷ lệ 1/500; bình đồ độ sâu ký hiệu NCT112023-01/01, LR112023-01/01 tỷ lệ 1/2000; bình đồ ký hiệu VQT112023-01/01 tỷ lệ 1/1000 và bình đồ rà quét chướng ngại vật ký hiệu NCT112023-01/01-RQ tỷ lệ 1/2000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Công trình Phú Mỹ đo đạc hoàn thành tháng 11 năm 2023.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Ban quản lý Dự án Nhiệt điện 3 (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ; – Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải Khu vực V; – Công ty TNHH Thông tin điện tử Hàng hải VN; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KTKH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP, P. ATHHNhiên. |
KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |