Thứ năm, 18/04/2024

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 80/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 31 tháng 3 năm 2021

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu

TVH – 04 – 2021.

Vùng biển: Tỉnh Trà Vinh.

Tên luồng: luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu.

Căn cứ bình đồ độ sâu, ký hiệu từ TTLSH_2103_01 đến TTLSH_2103_34, tỷ lệ 1/2000 đo đạc hoàn thành tháng 3 năm 2021, các số liệu liên quan do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam cung cấp theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

        Trong phạm vi khảo sát tuyến luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải (BHHH), độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” như sau:

  1. Đoạn 1 – Đoạn luồng biển: đoạn từ phao BHHH số “0” đến đê biển xã Dân Thành, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (khu vực cặp đăng tiêu số “9”, “12”) có chiều dài 7,7 km như sau:

a). Đoạn từ phao BHHH số “0” đến cặp phao BHHH số “7”, “10” – 200 m, có chiều dài 6,5 km, chiều rộng luồng 150 m như sau:

- Đoạn luồng từ phao BHHH số “1” + 180 m đến phao BHHH số “3” + 350 m, chiều dài khoảng 1450 m, độ sâu đạt 5,0 m.

- Đoạn luồng từ  phao BHHH số “3” + 350 m đến phao BHHH số “8” + 470 m, chiều dài khoảng 2,7 km, độ sâu đạt 4,1 m.

  • Đoạn luồng từ phao BHHH số “8” + 470 m đến cặp phao BHHH số “7”, “10” – 200 m, chiều dài khoảng 800 m, độ sâu ở tim luồng đạt 3,3 m, độ sâu đoạn luồng đạt 2,4 m nằm sát biên phải luồng.

b). Đoạn luồng từ cặp phao BHHH số “7”, “10” – 200 m đến đê biển xã Dân Thành, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (khu vực cặp đăng tiêu số “9”, “12”) có chiều dài 1,2 km, chiều rộng luồng 85 m như sau:

- Đoạn luồng từ cặp phao BHHH số “7”, “10” – 200 m đến  cặp phao BHHH số “7”, “10” + 150 m, chiều dài khoảng 360 m, độ sâu ở tim luồng đạt 4,6 m, độ sâu đoạn luồng đạt 2,2 m nằm sát biên trái luồng.

- Đoạn luồng từ  cặp phao BHHH số “7”, “10” + 150m đến đê biển xã Dân Thành, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (khu vực cặp đăng tiêu số “9”, “12”) có chiều dài khoảng 860 m, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 6,0 m, độ sâu nhỏ nhất đạt 3,8 m nằm sát biên trái luồng.

Ngoài các đoạn có độ sâu nêu trên độ sâu đoạn luồng này đạt 6,5 m trở lên.

  1. Đoạn 2 – đoạn luồng Kênh Tắt: Từ đê biển Dân Thành, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (khu vực cặp đăng tiêu số “9”, “12”) đến Ngã ba kênh Quan Chánh Bố – kênh Tắt có chiều dài 8,7 km, chiều rộng 85 m như sau:
  • Đoạn luồng từ cặp đăng tiêu số “9”, “12” đến đăng tiêu số “22” – 430 m chiều dài khoảng 8,0 km như sau:

+ Dải độ sâu nằm bên phải luồng, lấn luồng xa nhất 10 m, độ sâu đạt 5,2 m nằm sát biên luồng.

+ Dải độ sâu nằm bên trái luồng, lấn luồng xa nhất 06 m, độ sâu đạt 5,5 m nằm sát biên luồng.

  • Đoạn từ đăng tiêu số “22” – 430 m đến ngã ba kênh Quan Chánh Bố – kênh Tắt, chiều dài khoảng 700 m như sau:

+ Dải độ sâu nằm bên phải luồng, lấn luồng xa nhất 30 m, độ sâu đạt 2,9 m nằm sát biên luồng.

+ Dải độ sâu nằm bên trái luồng lấn luồng xa nhất 55 m, độ sâu đạt 0,5 m nằm sát biên luồng.

Ngoài các dải độ sâu nêu trên độ sâu nhỏ nhất trên đoạn luồng này đạt 6,5 m trở lên.

  1. Đoạn 3 – đoạn luồng kênh Quan Chánh Bố: từ Ngã ba kênh Quan Chánh Bố – kênh Tắt đến Ngã ba sông Hậu – kênh Quan Chánh Bố (khu vực phao “46”) có chiều dài 20,0 km như sau:
  • Dải độ sâu nằm bên trái luồng kéo dài từ ngã ba kênh Quan Chánh Bố – kênh Tắt đến đăng tiêu số “24” – 525 m, chiều dài khoảng 250 m, lấn luồng xa nhất khoảng 15 m, độ sâu đạt 5,0 m nằm sát biên luồng.
  • Dải độ sâu nằm bên phải luồng kéo dài từ đăng tiêu số “19” + 700 m đến đăng tiêu số “19” + 800 m, chiều dài khoảng 100 m, lấn luồng xa nhất khoảng 10 m, độ sâu đạt 6,1 m nằm sát biên luồng.
  • Dải độ sâu nằm bên trái luồng kéo dài từ đăng tiêu số “26” – 140 m đến đăng tiêu số “26” – 540m, chiều dài khoảng 400m, lấn luồng xa nhất 22 m, độ sâu đạt 4,7 m nằm sát biên luồng.
  • Đoạn luồng từ cặp đăng tiêu số “21”, “26” đến cặp đăng tiêu số “21”, “26” + 450 m, chiều dài khoảng 450 m, độ sâu đạt 5,2 m.
  • Đoạn luồng từ thượng cặp đăng tiêu số “21”, “26” + 700 m đến đăng tiêu số “30” – 410 m, chiều dài khoảng 2,8 km, độ sâu đạt 5,2 m.
  • Đoạn luồng từ đăng tiêu số “30”- 210m đến khu vực cặp đăng tiêu số “29”, “34”, chiều dài khoảng 4,1 km, độ sâu đạt 2,9m nằm sát biên trái luồng, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 4,3m.
  • Đoạn luồng từ cặp đăng tiêu số “29”, “34” đến cặp đăng tiêu số “31”, “36”, chiều dài khoảng 1,1 km, độ sâu đạt 1,1 m nằm sát biên phải luồng trong khu vực tránh tàu; trong phạm vi 85 m tính từ tim luồng ra mỗi bên 42,5 m độ sâu đạt 2,9 m nằm sát biên trái luồng, độ sâu ở tim luồng đạt 3,4 m.
  • Đoạn luồng từ cặp đăng tiêu số “31”, “36” đến cặp đăng tiêu số “31”, “36” + 450 m, chiều dài khoảng 450 m, độ sâu đạt 4,1 m, độ sâu ở tim luồng đạt 4,6 m.
  • Đoạn luồng từ cặp đăng tiêu số “31”, “36” + 450 m đến phao BHHH số “37A” + 150 m, chiều dài khoảng 6,8 km, độ sâu đạt 2,2 m, độ sâu ở tim luồng đạt 2,8 m.
  • Đoạn luồng từ phao BHHH số “37A” + 150 m đến phao BHHH số “46” + 530 m, chiều dài khoảng 1,5 km, độ sâu nhỏ nhất đạt -1,1 m (cao hơn mực nước số “0 Hải đồ”) nằm sát biên phải luồng, độ sâu ở tim luồng đạt 1,2 m.

Ngoài các dải độ sâu nêu trên độ sâu trên đoạn luồng này đạt 6,5 m trở lên.

  1. Đoạn 4 – đoạn luồng sông Hậu: từ Ngã ba sông Hậu – kênh Quan Chánh Bố (khu vực phao báo hiệu hàng hải số “46”+ 530 m) đến cặp phao BHHH số “57” “64” (khu vực giao với luồng hàng hải Định An – sông Hậu) có chiều dài 16,2 km chiều rộng đáy luồng nhỏ nhất 95 m như sau:
  • Dải độ sâu nằm bên phải luồng kéo dài từ phao BHHH số “41” – 530 m đến phao BHHH số “41” – 220 m, chiều dài khoảng 300 m, lấn luồng xa nhất 16 m, độ sâu nhỏ nhất đạt 5,9 m nằm sát biên luồng.
  • Xuất hiện điểm độ sâu 6,0 m tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
6,0 09037’33,9”N 106015’13,1”E 09037’30,2”N 106015’19,5”E

Ngoài điểm độ sâu, dải độ sâu nêu trên độ sâu trên đoạn luồng này đạt 6,5 m trở lên.

  1. Khu nước tránh tàu: trong phạm vi các khu tránh tàu có chiều dài 600 m, chiều rộng 50 m như sau:
  • Khu tránh tàu 1 tại phía phải luồng, khu vực cặp đăng tiêu số “19”, “24”: Độ sâu đạt 6,1 m nằm sát biên phải khu tránh tàu.
  • Khu tránh tàu 2 tại phía phải luồng, khu vực cặp đăng tiêu số “29”, “34” đến cặp đăng tiêu số “31”, “36”: Độ sâu đạt 1,1 m nằm sát biên phải khu tránh tàu.
  1. Chướng ngại vật trên luồng:

- Các đáy cá di động xuất hiện rải rác trên đoạn luồng trong khu vực từ ngã ba kênh Tắt đến đăng tiêu “27” lấn luồng xa nhất khoảng 41,5 m tại khu vực đăng tiêu số “24”.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:

Các phương tiện hành hải trên tuyến luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu căn cứ thông báo hàng hải, bình đồ độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng để có biện pháp hành hải an toàn. Lưu ý các điểm độ sâu, dải độ sâu và chướng ngại vật nêu trên. Tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ;

– Công ty Thông tin điện tử Hàng hải;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng: KTKH, KT, HTQT &QLHT;

– Lưu VT-VP, P. ATHHĐạt.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Về việc chấm dứt hoạt động phao báo hiệu hàng hải “26C”, “31A”, “31B” phục vụ phân luồng giao thông qua khu vực tàu VIETSUN INTEGRITY bị chìm trên luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu

Độ sâu các đoạn cạn Vịnh Gành Rái, Dần Xây, Kervella, Mũi L’est, Propontis, Đá Hàn, phao “58”, Navioil, P71-ĐT83, Vũng quay tàu VQ01, Vũng quay tàu VQ02 luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu năm 2020

Về khu vực chuyên dùng: Diễn tập ứng cứu tràn dầu trên vùng biển Vũng Tàu

Vị trí tàu CS. ASEAN EXPLORER sửa chữa tuyến cáp AAG tại vùng biển Vũng Tàu

Về thông số kỹ thuật của khu nước trước bến cảng Ba Ngòi