BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 287/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 25 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu
TVH – 24 – 2019.
Vùng biển: Tỉnh Trà Vinh.
Tên luồng: luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu.
Căn cứ bình đồ độ sâu, ký hiệu từ TTLSH_1912_01 đến TTLSH_1912_12, tỷ lệ 1/5000 đo đạc hoàn thành tháng 12 năm 2019, các số liệu liên quan do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam cung cấp và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải,
Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
Trong phạm khảo sát tuyến luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:
- Đoạn 1 – Đoạn luồng biển: đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “0” đến đê biển xã Dân Thành, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (khu vực cặp đăng tiêu số “9”, “12”) có chiều dài 7,7km như sau:
a). Đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “0” đến hạ lưu cặp phao báo hiệu hàng hải số “7”, “10” – 200m, có chiều dài 6,5km, chiều rộng luồng 150m như sau:
- Đoạn luồng từ thượng lưu phao BHHH số “1” + 170m đến thượng lưu phao BHHH số “3” + 530m, chiều dài khoảng 1,6km, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 5,8m, độ sâu nhỏ nhất của đoạn luồng đạt 5,0m.
- Đoạn luồng từ thượng lưu phao BHHH số “3” + 530m đến hạ lưu phao BHHH số “8” – 250m, chiều dài khoảng 2,0km, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 4,2m, độ sâu nhỏ nhất của đoạn luồng đạt 4,1m.
- Đoạn luồng từ hạ lưu phao số “8” – 250m đến hạ lưu cặp phao báo hiệu hàng hải số “7”, “10” – 200m, chiều dài khoảng 1,4km, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 3,5m, độ sâu nhỏ nhất của đoạn luồng đạt 2,5m nằm sát biên luồng.
b). Đoạn luồng từ hạ lưu cặp phao báo hiệu hàng hải số “7”, “10” – 200m đến đê biển xã Dân Thành, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (khu vực cặp đăng tiêu số “9”, “12”) có chiều dài 1,2km, chiều rộng luồng 85m, độ sâu nhỏ nhất đạt 3,0m sát biên trái luồng, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 5,3m trở lên.
Ngoài các đoạn có độ sâu nêu trên độ sâu đoạn luồng này đạt 6,5m trở lên.
- Đoạn 2 – đoạn luồng Kênh Tắt: từ đê biển Dân Thành, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (khu vực cặp đăng tiêu số “9”, “12”) đến Ngã ba kênh Quan Chánh Bố – kênh Tắt có chiều dài 8,7km, chiều rộng 85m như sau:
- Đoạn luồng từ cặp đăng tiêu số “9”, “12” đến thượng lưu đăng tiêu số “13” + 430m chiều dài khoảng 3,6km như sau:
+ Dải cạn nằm bên phải luồng lấn luồng xa nhất 4m, độ sâu nhỏ nhất đạt 4,2m nằm sát biên luồng.
+ Xuất hiện một số điểm cạn có độ sâu 5,2m; 5,2m; 4,7m; 5,3m; 6,4m nằm sát biên trái luồng tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
5,2 | 09034’42,5”N | 106030’34,9”E | 09034’38,8”N | 106030’41,3”E |
5,2 | 09034’50,8”N | 106030’25,6”E | 09034’47,2”N | 106030’31,9”E |
4,7 | 09034’52,8”N | 106030’23,2”E | 09034’49,2”N | 106030’29,6”E |
5,3 | 09034’58,4”N | 106030’16,8”E | 09034’54,8”N | 106030’23,3”E |
6,4 | 09035’12,3”N | 106030’01,4”E | 09035’08,6”N | 106030’07,8”E |
- Đoạn luồng từ đăng tiêu số “13” + 430m đến cặp đăng tiêu số “15”, “18”, chiều dài khoảng 1,3km như sau:
+ Dải cạn nằm bên trái luồng lấn luồng xa nhất 2m, độ sâu nhỏ nhất đạt 4,6m nằm sát biên luồng.
+ Xuất hiện một số điểm cạn có độ sâu 5,3m; 4,9m; 4,7m tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
5,3 | 09035’54,9”N | 106029’17,0”E | 09035’51,2”N | 106029’23,5”E |
4,9 | 09036’00,2”N | 106029’11,2”E | 09035’56,5”N | 106029’77,6”E |
4,7 | 09036’00,9”N | 106029’10,4”E | 09035’57,2”N | 106029’16,8”E |
- Đoạn luồng từ cặp đăng tiêu số “15”, “18” đến cặp đăng tiêu số “17”, “19”, chiều dài khoảng 1,6km như sau:
+ Dải cạn nằm bên phải luồng lấn luồng xa nhất 18m, độ sâu nhỏ nhất ở dải cạn đạt 4,9m nằm sát biên luồng.
+ Dải cạn nằm bên trái luồng lấn luồng xa nhất 8m, độ sâu nhỏ nhất ở dải cạn đạt 4,9m nằm sát biên luồng.
+ Xuất hiện một số điểm cạn có độ sâu 6,4m; 6,3m; 6,1m; 6,0m; 5,5m; 5,9m; 3,1m tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
6,4 | 09036’49,3”N | 106028’20,8”E | 09036’45,6”N | 106028’27,2”E |
6,4 | 09036’47,6”N | 106028’19,1”E | 09036’43,9”N | 106028’25,5”E |
6,4 | 09036’54,6”N | 106028’12,1”E | 09036’50,9”N | 106028’18,5”E |
6,3 | 09036’58,1”N | 106028’12,1”E | 09036’54,4”N | 106028’18,5”E |
6,4 | 09037’02,1”N | 106028’06,8”E | 09036’59,3”N | 106028’13,2”E |
6,0 | 09037’06,7”N | 106028’03,5”E | 09037’03,0”N | 106028’09,9”E |
6,1 | 09037’10,1”N | 106028’00,0”E | 09037’06,5”N | 106028’06,4”E |
5,5 | 09037’17,6”N | 106027’53,4”E | 09037’13,9”N | 106027’59,8”E |
5,9 | 09037’19,2”N | 106027’51,6”E | 09037’15,6”N | 106027’58,0”E |
3,1 | 09037’21,5”N | 106027’50,0”E | 09037’17,8”N | 106027’56,4”E |
- Đoạn từ hạ lưu đăng tiêu số “22” – 250m đến ngã ba kênh Quan Chánh Bố – kênh Tắt, chiều dài khoảng 500m như sau:
+ Dải cạn nằm bên trái luồng, lấn luồng xa nhất 20m, độ sâu nhỏ nhất đạt 1,9m nằm sát biên luồng.
Ngoài các điểm cạn và dải cạn nêu trên độ sâu nhỏ nhất trên đoạn luồng này đạt 6,5m trở lên.
- Đoạn 3 – đoạn luồng kênh Quan Chánh Bố: từ Ngã ba kênh Quan Chánh Bố – kênh Tắt đến Ngã ba sông Hậu – kênh Quan Chánh Bố (khu vực phao “46”) có chiều dài 20,0km như sau:
- Xuất hiện một số điểm cạn có độ sâu 5,3m; 5,5m; 5,7m; 6,0m; 6,2m; 6,3m; 6,4m tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
5,3 | 09037’36,8”N | 106026’22,5”E | 09037’33,2”N | 106026’28,9”E |
5,5 | 09037’37,8”N | 106026’17,7”E | 09037’34,1”N | 106026’24,1”E |
5,7 | 09037’38,0”N | 106026’15,1”E | 09037’34,4”N | 106026’21,5”E |
6,0 | 09037’38,4”N | 106026’13,0”E | 09037’34,7”N | 106026’19,5”E |
6,2 | 09037’52,5”N | 106024’30,5”E | 09037’48,8”N | 106024’36,9”E |
6,3 | 09037’54,8”N | 106024’18,4”E | 09037’51,1”N | 106024’24,8”E |
6.4 | 09037’56,8”N | 106024’11,2”E | 09037’53,1”N | 106024’17,6”E |
6.3 | 09037’58,4”N | 106024’04,0”E | 09037’54,8”N | 106024’10,5”E |
- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ cặp đăng tiêu số “21”, “26” đến thượng lưu cặp đăng tiêu số “21”, “26” + 520m, chiều dài khoảng 460m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 4,3m, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 5,6m.
- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ thượng cặp đăng tiêu số “21”, “26” + 830m đến thượng lưu cặp đăng tiêu số “21”, “26” + 1140m, chiều dài khoảng 300m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 4,4m, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 5,1m.
- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ hạ lưu đăng tiêu số “23”- 450m đến thượng lưu đăng tiêu số “23”+ 590m, chiều dài khoảng 1,0km, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 5,7m, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 5,7m
- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ hạ lưu đăng tiêu số “25”-150m đến thượng lưu đăng tiêu số “29”+ 180m, chiều dài khoảng 4,3 km, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 4,6m, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 5,1m.
- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ thượng lưu đăng tiêu số “29”+ 180m đến cặp đăng tiêu số “31”, “36”, chiều dài khoảng 1,1km, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 1,7m nằm sát biên phải luồng trong khu vực tránh tàu; trong phạm vi 80m tính từ tim luồng ra mỗi bên 40m độ sâu nhỏ nhất đạt 5,2m, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 5,4m.
- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ cặp đăng tiêu số “31”, “36” đến hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “37” – 100m, chiều dài khoảng 6,9km, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 4,0m, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 4,3m.
- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “37” – 100m đến phao báo hiệu hàng hải số “39A”, chiều dài khoảng 600m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 2,9m nằm sát biên trái luồng, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 3,7m.
- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ phao báo hiệu hàng hải số “39A” đến thượng lưu phao số “46” + 200m, chiều dài khoảng 850m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 0,6m nằm sát biên phải luồng, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng đạt 3,0m.
Ngoài các điểm cạn, dải cạn nêu trên độ sâu nhỏ nhất trên đoạn luồng này đạt 6,5m trở lên.
- Đoạn 4 – đoạn luồng sông Hậu: từ Ngã ba sông Hậu – kênh Quan Chánh Bố (khu vực phao “46”+ 200m) đến thượng lưu cặp phao báo hiệu hàng hải số “57” “64” (khu vực giao với luồng hàng hải Định An – sông Hậu) có chiều dài 16,2km chiều rộng đáy luồng nhỏ nhất là 95m như sau:
- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ thượng lưu phao số “46” + 200m đến thượng lưu phao số “46” + 400m, chiều dài khoảng 200m, lấn luồng xa nhất 50m, độ sâu nhỏ nhất đạt 5,6m nằm sát biên luồng.
- Xuất hiện các điểm cạn 6,2m; 6,3m; 6,4m; 5,9m; 5,5m tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
6,2 | 09036’50,4”N | 106016’24,1”E | 09036’46,7”N | 106016’30,5”E |
6,4 | 09036’55,6”N | 106016’15,7”E | 09036’51,9”N | 106016’22,1”E |
6,2 | 09036’56,2”N | 106016’13,3”E | 09036’52,6”N | 106016’19,7”E |
6,4 | 09036’59,2”N | 106016’09,3”E | 09036’55,5”N | 106016’15,7”E |
6,2 | 09037’33,9”N | 106015’13,2”E | 09037’30,2”N | 106015’19,6”E |
6,4 | 09037’33,8”N | 106015’10,0”E | 09037’30,2”N | 106015’16,5”E |
6,4 | 09037’54,4”N | 106014’43,1”E | 09037’50,8”N | 106014’49,5”E |
Ngoài các điểm cạn, dải cạn nêu trên độ sâu nhỏ nhất trên đoạn luồng này đạt 6,5m trở lên.
- Khu nước tránh tàu: trong phạm vi các khu tránh tàu có chiều dài 600m, chiều rộng 50m như sau:
- Khu tránh tàu 1 tại phía phải luồng, khu vực cặp đăng tiêu số “19”, “24”: Độ sâu nhỏ nhất đạt 6,6m trở lên.
- Khu tránh tàu 2 tại phía phải luồng, khu vực cặp đăng tiêu số “29”, “34” đến cặp đăng tiêu số “31”, “36”: Độ sâu nhỏ nhất đạt 1,7m trở lên nằm sát biên phải luồng.
- Chướng ngại vật trên luồng:
- Các đáy cá di động xuất hiện rải rác trên đoạn luồng trong khu vực từ ngã ba kênh Tắt đến đăng tiêu “27” lấn luồng xa nhất khoảng 30m tại khu vực đăng tiêu số “24”.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:
Các phương tiện hành hải trên tuyến luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu căn cứ thông báo hàng hải, bình đồ độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng để có biện pháp hành hải an toàn. Lưu ý các điểm cạn, dải cạn và chướng ngại vật nêu trên và tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ; – Công ty Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KTKH, KT, HTQT &QLHT; – Lưu VT-VP, P. ATHHĐạt. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |