Thứ ba, 29/04/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Quy Nhơn

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 90/TBHH-TCTBĐATHHMN   Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 06 tháng 5 năm 2019

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Quy Nhơn

BĐH – 02 – 2019

Vùng biển: Tỉnh Bình Định.

Tên luồng: Luồng hàng hải Quy Nhơn.

Căn cứ bình đồ đo sâu ký hiệu từ QN_1904_01 đến QN_1904_07, tỷ lệ 1/2.000 đo đạc và hoàn thành trong tháng 4 năm 2019, các số liệu liên quan do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam cung cấp và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải,

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

  1. Trong phạm vi thiết kế luồng hàng hải Quy Nhơn có chiều dài 6,3km, chiều rộng 110m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ như sau:

- Xuất hiện điểm độ sâu 9,8m tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
9,8 13o45’02,3” N 109o14’47,8” E 13o44’58,6” N 109o14’54,3” E

Ngoài điểm độ sâu nêu trên độ sâu trên tuyến luồng này đạt 10,1m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước vũng quay tàu giới hạn bởi đường tròn bán kính 150m, tâm vũng quay tàu có tọa độ:
Tâm vũng quay Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
“O” 13o46’44.7” N 109o14’52.0” E 13o46’41.0” N 109o14’58.5” E

- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 10,3m.

  1. Trong phạm vi khảo sát luồng hàng hải Quy Nhơn (khu neo đậu Đầm Thị Nại – Cảng Quy Nhơn) có chiều dài khoảng 2,2km, chiều rộng 110m, tuyến luồng tận dụng độ sâu tự nhiên có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
TN1 13046’49,9” N 109014’50,4” E 13046’46,1” N 109014’56,9” E
TN2 13047’01,6” N 109014’38,4” E 13046’57,9” N 109014’44,9” E
TN3 13047’15,3” N 109014’19,3” E 13047’11,5” N 109014’25,8” E
TN4 13047’29,5” N 109014’11,7” E 13047’25,8” N 109014’18,2” E
TN5 13047’39,5” N 109014’08,3” E 13047’35,8” N 109014’14,8” E
TN6 13047’59,0” N 109014’10,5” E 13047’55,3” N 109014’17,0” E

- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 4,7m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:

Các phương tiện hành hải trên luồng hàng hải Quy Nhơn căn cứ thông báo hàng hải, bình đồ độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng để có biện pháp hàng hải an toàn. Lưu ý điểm độ sâu nêu trên. Tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn;

– Công ty Thông tin điện tử Hàng hải;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– Website www.vms-south.vn;

– Phòng KTKH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu VT, ATHH­Nhiên.

TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

Bùi Thế Hùng


Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật của khu nước bến phao TL2, TL4 trên sông Ngã Bảy, huyện Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh

Về việc chấm dứt công tác điều tiết phục vụ thi công tuyến ống tiếp nước từ nhà máy BOO cung cấp cho huyện Tân Phú Đông – tỉnh Tiền Giang

Về việc phục hồi hoạt động đèn chính: Đèn biển Ba Kiềm

Về việc phục hồi hoạt động phao báo hiệu hàng hải số “1” luồng hàng hải Định An – Sông Hậu

Thông số kỹ thuật khu nước trước cầu cảng Tân Cảng Hiệp Phước