BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM Số: 21 /TBHH-TCTBĐATHHMN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng vào cảng Phú Quý, huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận
BTN – 02 – 2024
Vùng biển: Tỉnh Bình Thuận.
Tên luồng: Luồng hàng hải Phú Quý.
Căn cứ Đơn đề nghị số 87/BQLDA-ĐHDA ngày 22/01/2024 của Ban QLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bình Thuận về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải phạm vi độ sâu luồng vào cảng Phú Quý, huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo: Trong phạm vi thiết kế tuyến luồng vào cảng Phú Quý, huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận có chiều dài khoảng 824,20 m, rộng 50 m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải:
- Tim tuyến luồng được xác định bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
T1 | 10°29’46,93”N | 108°57’05,65”E | 10°29’43,22”N | 108°57’12,05”E |
T2 | 10°30’03,16”N | 108°56’57,80”E | 10°29’59,44”N | 108°57’04,20”E |
T3 | 10°30’06,58”N | 108°56’56,70”E | 10°30’02,87”N | 108°57’03,10”E |
T4 | 10°30’10,24”N | 108°56’56,59”E | 10°30’06,52”N | 108°57’02,99”E |
T5 | 10°30’11,66”N | 108°56’56,76”E | 10°30’07,95”N | 108°57’03,15”E |
- Biên luồng được xác định bởi các điểm có tọa độ như sau:
- Biên trái luồng:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
BT1 | 10°29’46,58”N | 108°57’04,91”E | 10°29’42,86”N | 108°57’11,31”E |
BT2 | 10°30’02,80”N | 108°56’57,06”E | 10°29’59,09”N | 108°57’03,46”E |
BT3 | 10°30’06,43”N | 108°56’55,31”E | 10°30’02,71”N | 108°57’01,70”E |
BT4 | 10°30’10,33”N | 108°56’55,77”E | 10°30’06,61”N | 108°57’02,16”E |
BT5 | 10°30’11,75”N | 108°56’55,93”E | 10°30’08,04”N | 108°57’02,32”E |
- Biên phải luồng:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
BP1 | 10°29’47,28”N | 108°57’06,39”E | 10°29’43,57”N | 108°57’12,79”E |
BP2 | 10°30’03,51”N | 108°56’58,54”E | 10°29’59,79”N | 108°57’04,94”E |
BP3 | 10°30’06,72”N | 108°56’57,99”E | 10°30’03,01”N | 108°57’04,39”E |
BP4 | 10°30’10,14”N | 108°56’57,41”E | 10°30’06,43”N | 108°57’03,81”E |
BP5 | 10°30’11,57”N | 108°56’57,57”E | 10°30’07,86”N | 108°57’03,97”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,0 m.
- Trong phạm vi khảo sát rà quét chướng ngại vật được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên không phát hiện chướng ngại vật.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Ban QLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bình Thuận.
Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu PQ_2401 và bình đồ rà quét ký hiệu RA_PQ_2401 tỷ lệ 1/1000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 01/2024./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận; – Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải VN; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KTKH, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP, P.ATHHĐạt. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |