BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 265/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 18 tháng 10 năm 2024 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000 DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000 DWT cảng Quốc tế Vĩnh Tân
BTN – 18 – 2024
Vùng biển: Tỉnh Bình Thuận
Căn cứ Đơn đề nghị số 193/CV-VTIP ngày 11/10/2024 của Công ty Cổ phần cảng quốc tế Vĩnh Tân về việc công bố thông báo hàng hải độ sâu luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000 DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000 DWT cảng Quốc tế Vĩnh Tân.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật độ sâu luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000 DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000 DWT cảng Quốc tế Vĩnh Tân như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 30.000 DWT:
1.1. Luồng vào, vũng quay tàu cầu cảng 30.000 DWT được giới hạn bởi các điểm:
1.1.1. Khu vực 1:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
8’ | 11°18’44,3” N | 108°48’54,7” E | 11o18’40,6” N | 108o49’01,1” E |
8 | 11o18’43,4” N | 108o48’54,9” E | 11o18’39,7” N | 108o49’01,3” E |
9 | 11o18’30,0” N | 108o48’53,3” E | 11o18’26,3” N | 108o48’59,7” E |
N3 | 11o18’03,4” N | 108°49’06,1” E | 11o17’59,7” N | 108o49’12,5” E |
N2’ | 11o17’55,2” N | 108°49’11,9” E | 11o17’51,5” N | 108o49’18,4” E |
N4’ | 11o17’51,9” N | 108°49’05,8” E | 11o17’48,2” N | 108o49’12,2” E |
N4 | 11o18’01,5” N | 108°49’01,9” E | 11o17’57,8” N | 108o49’08,3” E |
10 | 11o18’28,1” N | 108°48’49,1” E | 11o18’24,4” N | 108o48’55,5” E |
11’ | 11o18’38,1” N | 108°48’44,3” E | 11o18’34,4” N | 108o48’50,8” E |
12’ | 11o18’42,5” N | 108°48’45,7” E | 11o18’38,8” N | 108o48’52,2” E |
- Xuất hiện các điểm có độ sâu 9,3 m; 9,9 m; 10,1 m; 10,0 m tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
9,3 | 11o18’34,6” N | 108o48’46,6” E | 11o18’30,9” N | 108o48’53,0” E |
9,9 | 11o18’17,5” N | 108o48’58,2” E | 11o18’13,8” N | 108o49’04,6” E |
10,1 | 11o18’15,0” N | 108o48’57,5” E | 11o18’11,3” N | 108o49’03,9” E |
10,0 | 11o18’13,6” N | 108o48’59,1” E | 11o18’09,9” N | 108o49’05,5” E |
Ngoài các điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,2 m.
1.1.2. Khu vực 2:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
N2’ | 11o17’55,2” N | 108°49’11,9” E | 11o17’51,5” N | 108o49’18,4” E |
N2 | 11o17’53,3” N | 108°49’13,3” E | 11o17’49,5” N | 108o49’19,8” E |
N1 | 11o17’42,6” N | 108°49’35,8” E | 11o17’38,9” N | 108o49’42,2” E |
N6 | 11o17’38,9” N | 108°49’25,6” E | 11o17’35,2” N | 108o49’32,1” E |
N5 | 11o17’47,5” N | 108°49’07,5” E | 11o17’43,8” N | 108o49’14,0” E |
N4’ | 11o17’51,9” N | 108°49’05,8” E | 11o17’48,2” N | 108o49’12,2” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,3 m.
1.2. Khu nước trước bến số 2, cầu cảng 30.000 DWT được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
7 | 11o18’45,9” N | 108°48’54,3” E | 11o18’42,2” N | 108°49’00,8” E |
8’ | 11o18’44,3” N | 108°48’54,7” E | 11o18’40,6” N | 108°49’01,1” E |
12’ | 11o18’42,5” N | 108°48’45,7” E | 11o18’38,8” N | 108°48’52,2” E |
13’ | 11o18’44,3” N | 108°48’46,3” E | 11o18’40,5” N | 108°48’52,7” E |
- Xuất hiện các điểm có độ sâu 10,3 m; 10,8 m; 10,9 m tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
10,3 | 11o18’44,6” N | 108o48’48,4” E | 11o18’40,9” N | 108o48’54,8” E |
10,8 | 11o18’45,7” N | 108o48’53,5” E | 11o18’41,9” N | 108o48’59,9” E |
10,9 | 11o18’45,9” N | 108o48’54,3” E | 11o18’42,1” N | 108o49’00,7” E |
Ngoài các điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,1 m.
- Trong phạm vi khảo sát luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000 DWT được giới hạn bởi các điểm:
- Luồng vào cầu cảng 3.000 DWT:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
QT-4 | 11°18’37,2’’N | 108°48’55,6”E | 11°18’33,5”N | 108°49’02,0”E |
BT-1 | 11°18’26,3”N | 108°48’58,6”E | 11°18’22,6”N | 108°49’05,0”E |
BP-1 | 11°18’27,0”N | 108°49’02,0”E | 11°18’23,3”N | 108°49’08,4”E |
QT-6 | 11°18’39,5”N | 108°48’59,3”E | 11°18’35,8”N | 108°49’05,8”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,0 m.
- Khu nước vũng quay tàu trước cầu cảng 3.000 DWT:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN2-3 | 11°18’46,2”N | 108°48’55,5”E | 11°18’42,5”N | 108°49’01,9”E |
KN3-3 | 11°18’46,5”N | 108°48’56,9”E | 11°18’42,8”N | 108°49’03,4”E |
KN3-2 | 11°18’50,5”N | 108°48’56,0”E | 11°18’46,8”N | 108°49’02,5”E |
QT-8 | 11°18’48,8”N | 108°49’01,5”E | 11°18’45,1”N | 108°49’07,9”E |
QT-7 | 11°18’45,3”N | 108°49’02,2”E | 11°18’41,6”N | 108°49’08,7”E |
QT-6 | 11°18’39,5”N | 108°48’59,3”E | 11°18’35,8”N | 108°49’05,8”E |
QT-4 | 11°18’37,2”N | 108°48’55,6”E | 11°18’33,5”N | 108°49’02,0”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,0 m.
- Khu nước trước bến cầu cảng 3.000 DWT:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN3-1 | 11°18’50,2”N | 108°48’54,6”E | 11°18’46,5”N | 108°49’01,0”E |
KN3-2 | 11°18’50,5”N | 108°48’56,0”E | 11°18’46,8”N | 108°49’02,5”E |
KN3-3 | 11°18’46,5”N | 108°48’56,9”E | 11°18’42,8”N | 108°49’03,4”E |
KN2-3 | 11°18’46,2”N | 108°48’55,5”E | 11°18’42,5”N | 108°49’01,9”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,0 m.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty Cổ phần cảng Quốc tế Vĩnh Tân (1).
Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ các bình đồ ký hiệu QTVT_2410_01; QTVT_2410_02, tỷ lệ 1/2000 và QTVT_2410_03, tỷ lệ 1/1000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam; – Cty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng Cty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH, KT; – Lưu: VT-VP, P.ATHHĐạt. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |