Thứ hai, 10/02/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000 DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000 DWT cảng Quốc tế Vĩnh Tân

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 265/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 18 tháng 10 năm 2024

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000 DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000 DWT cảng Quốc tế Vĩnh Tân

BTN – 18 – 2024

Vùng biển: Tỉnh Bình Thuận

Căn cứ Đơn đề nghị số 193/CV-VTIP ngày 11/10/2024 của Công ty Cổ phần cảng quốc tế Vĩnh Tân về việc công bố thông báo hàng hải độ sâu luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000 DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000 DWT cảng Quốc tế Vĩnh Tân.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật độ sâu luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000 DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000 DWT cảng Quốc tế Vĩnh Tân như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 30.000 DWT:

1.1. Luồng vào, vũng quay tàu cầu cảng 30.000 DWT được giới hạn bởi các điểm:

1.1.1. Khu vực 1:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
 8’ 11°18’44,3” N 108°48’54,7” E 11o18’40,6” N 108o49’01,1” E
8 11o18’43,4” N 108o48’54,9” E 11o18’39,7” N 108o49’01,3” E
9 11o18’30,0” N 108o48’53,3” E 11o18’26,3” N 108o48’59,7” E
N3 11o18’03,4” N 108°49’06,1” E 11o17’59,7” N 108o49’12,5” E
N2’ 11o17’55,2” N 108°49’11,9” E 11o17’51,5” N 108o49’18,4” E
N4’ 11o17’51,9” N 108°49’05,8” E 11o17’48,2” N 108o49’12,2” E
N4 11o18’01,5” N 108°49’01,9” E 11o17’57,8” N 108o49’08,3” E
10 11o18’28,1” N 108°48’49,1” E 11o18’24,4” N 108o48’55,5” E
11’ 11o18’38,1” N 108°48’44,3” E 11o18’34,4” N 108o48’50,8” E
12’ 11o18’42,5” N 108°48’45,7” E 11o18’38,8” N 108o48’52,2” E

- Xuất hiện các điểm có độ sâu 9,3 m; 9,9 m; 10,1 m; 10,0 m tại vị trí có tọa độ:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
9,3 11o18’34,6” N 108o48’46,6” E 11o18’30,9” N 108o48’53,0” E
9,9 11o18’17,5” N 108o48’58,2” E 11o18’13,8” N 108o49’04,6” E
10,1 11o18’15,0” N 108o48’57,5” E 11o18’11,3” N 108o49’03,9” E
10,0 11o18’13,6” N 108o48’59,1” E 11o18’09,9” N 108o49’05,5” E

Ngoài các điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,2 m.

1.1.2. Khu vực 2:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
 N2’ 11o17’55,2” N 108°49’11,9” E 11o17’51,5” N 108o49’18,4” E
N2 11o17’53,3” N 108°49’13,3” E 11o17’49,5” N 108o49’19,8” E
N1 11o17’42,6” N 108°49’35,8” E 11o17’38,9” N 108o49’42,2” E
N6 11o17’38,9” N 108°49’25,6” E 11o17’35,2” N 108o49’32,1” E
N5 11o17’47,5” N 108°49’07,5” E 11o17’43,8” N 108o49’14,0” E
N4’ 11o17’51,9” N 108°49’05,8” E 11o17’48,2” N 108o49’12,2” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,3 m.

1.2. Khu nước trước bến số 2, cầu cảng 30.000 DWT được giới hạn bởi các điểm:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
7 11o18’45,9” N 108°48’54,3” E 11o18’42,2” N 108°49’00,8” E
8’ 11o18’44,3” N 108°48’54,7” E 11o18’40,6” N 108°49’01,1” E
12’ 11o18’42,5” N 108°48’45,7” E 11o18’38,8” N 108°48’52,2” E
13’ 11o18’44,3” N 108°48’46,3” E 11o18’40,5” N 108°48’52,7” E

- Xuất hiện các điểm có độ sâu 10,3 m; 10,8 m; 10,9 m tại vị trí có tọa độ:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
10,3 11o18’44,6” N 108o48’48,4” E 11o18’40,9” N 108o48’54,8” E
10,8 11o18’45,7” N 108o48’53,5” E 11o18’41,9” N 108o48’59,9” E
10,9 11o18’45,9” N 108o48’54,3” E 11o18’42,1” N 108o49’00,7” E

Ngoài các điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,1 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000 DWT được giới hạn bởi các điểm:
    • Luồng vào cầu cảng 3.000 DWT:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
QT-4 11°18’37,2’’N 108°48’55,6”E 11°18’33,5”N 108°49’02,0”E
BT-1 11°18’26,3”N 108°48’58,6”E 11°18’22,6”N 108°49’05,0”E
BP-1 11°18’27,0”N 108°49’02,0”E 11°18’23,3”N 108°49’08,4”E
QT-6 11°18’39,5”N 108°48’59,3”E 11°18’35,8”N 108°49’05,8”E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,0 m.

  • Khu nước vũng quay tàu trước cầu cảng 3.000 DWT:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
KN2-3 11°18’46,2”N 108°48’55,5”E 11°18’42,5”N 108°49’01,9”E
KN3-3 11°18’46,5”N 108°48’56,9”E 11°18’42,8”N 108°49’03,4”E
KN3-2 11°18’50,5”N 108°48’56,0”E 11°18’46,8”N 108°49’02,5”E
QT-8 11°18’48,8”N 108°49’01,5”E 11°18’45,1”N 108°49’07,9”E
QT-7 11°18’45,3”N 108°49’02,2”E 11°18’41,6”N 108°49’08,7”E
QT-6 11°18’39,5”N 108°48’59,3”E 11°18’35,8”N 108°49’05,8”E
QT-4 11°18’37,2”N 108°48’55,6”E 11°18’33,5”N 108°49’02,0”E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,0 m.

  • Khu nước trước bến cầu cảng 3.000 DWT:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
KN3-1 11°18’50,2”N 108°48’54,6”E 11°18’46,5”N 108°49’01,0”E
KN3-2 11°18’50,5”N 108°48’56,0”E 11°18’46,8”N 108°49’02,5”E
KN3-3 11°18’46,5”N 108°48’56,9”E 11°18’42,8”N 108°49’03,4”E
KN2-3 11°18’46,2”N 108°48’55,5”E 11°18’42,5”N 108°49’01,9”E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,0 m.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty Cổ phần cảng Quốc tế Vĩnh Tân (1).

Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ các bình đồ ký hiệu QTVT_2410_01; QTVT_2410_02, tỷ lệ 1/2000 và QTVT_2410_03, tỷ lệ 1/1000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 10 năm 2024./.

Nơi nhận:                                          

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam;

– Cty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam;

– Lãnh đạo Tổng Cty BĐATHH miền Nam;

– Website www.vms-south.vn;

– Phòng: KT-KH, KT;

– Lưu: VT-VP, P.ATHHĐạt.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Hoạt động giàn khoan ENSCO 107 (tiếp theo)

Về việc thi công nạo vét duy tu bến V2 của Cảng Quốc tế SP-PSA

Về việc chấm dứt hoạt động của phao báo hiệu hàng hải “DH1”, “DH2” trên đoạn luồng chung dự án cảng biển Trung tâm nhiệt điện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

Về việc hoàn thành di dời tàu kéo TV2177 và sà lan SL4495 bị chìm trên trên luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu về vị trí neo đậu an toàn

Về việc phục hồi hoạt động phao báo hiệu hàng hải số “27”, “28” Luồng hàng hải Sông Tiền