Thứ hai, 10/02/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng, vũng quay tàu Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 140/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 11 tháng 6 năm 2024

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng, vũng quay tàu Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân

BTN – 14 – 2024.

Vùng biển: Tỉnh Bình Thuận.

Tên luồng: Luồng hàng hải Vĩnh Tân.

Căn cứ Đơn đề nghị số 1153/ĐN-NĐVT nhận ngày 10/6/2024 của Công ty Nhiệt điện Vĩnh Tân – Chi nhánh Tổng công ty Phát điện 3 – Công ty Cổ phần về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu luồng, vũng quay tàu Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật luồng, vũng quay tàu Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát luồng và vũng quay tàu Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:
    • Trong phạm vi khảo sát luồng vào vũng quay tàu, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
VT5 11°17’42,61″N 108°48’39,88″E 11°17’38,90″N 108°48’46,30″E
BP06 11°17’45,51″N 108°48’34,08″E 11°17’41,80″N 108°48’40,50″E
VT7 11°17’51,81″N 108°48’29,98″E 11°17’48,10″N 108°48’36,40″E
BP07 11°17’56,11″N 108°48’27,18″E 11°17’52,40″N 108°48’33,60″E
VT17 11°18’14,91″N 108°48’19,08″E 11°18’11,20″N 108°48’25,50″E
B3 11°18’16,97″N 108°48’19,51″E 11°18’13,26″N 108°48’25,93″E
B2 11°18’24,50″N 108°48’17,90″E 11°18’20,79″N 108°48’24,32″E
B2′ 11°18’23,02″N 108°48’10,85″E 11°18’19,31″N 108°48’17,27″E
B1 11°18’21,71″N 108°48’04,58″E 11°18’18,00″N 108°48’11,00″E
B13 11°18’09,91″N 108°48’07,08″E 11°18’06,20″N 108°48’13,50″E
B12 11°18’10,91″N 108°48’11,98″E 11°18’07,20″N 108°48’18,40″E
BT08 11°18’06,11″N 108°48’16,08″E 11°18’02,40″N 108°48’22,50″E
BT07 11°18’01,31″N 108°48’18,08″E 11°17’57,60″N 108°48’24,50″E
VT8 11°17’48,41″N 108°48’22,98″E 11°17’44,70″N 108°48’29,40″E
BT06 11°17’38,71″N 108°48’26,68″E 11°17’35,00″N 108°48’33,10″E
VT6 11°17’34,31″N 108°48’35,48″E 11°17’30,60″N 108°48’41,90″E

- Độ sâu đạt 13,30 m.

  • Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
B3 11°18’16,97″N 108°48’19,51″E 11°18’13,26″N 108°48’25,93″E
VT16 11°18’25,11″N 108°48’21,18″E 11°18’21,40″N 108°48’27,60″E
VT15 11°18’29,91″N 108°48’21,48″E 11°18’26,20″N 108°48’27,90″E
VT14 11°18’35,31″N 108°48’20,28″E 11°18’31,60″N 108°48’26,70″E
VT13 11°18’32,41″N 108°48’06,68″E 11°18’28,70″N 108°48’13,10″E
VT12 11°18’28,41″N 108°48’07,48″E 11°18’24,70″N 108°48’13,90″E
B2′ 11°18’23,02″N 108°48’10,85″E 11°18’19,31″N 108°48’17,27″E
B2 11°18’24,50″N 108°48’17,90″E 11°18’20,79″N 108°48’24,32″E

- Độ sâu đạt 12,65 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát tuyến luồng vào Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:
    • Trong phạm vi khảo sát khu vực 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
BT01 11°17’47,71″N 108°53’50,18″E 11°17’44,00″N 108°53’56,60″E
BT02 11°18’02,41″N 108°52’45,88″E 11°17’58,70″N 108°52’52,30″E
BT03 11°18’02,21″N 108°51’32,08″E 11°17’58,50″N 108°51’38,50″E
BT04 11°17’31,01″N 108°49’18,78″E 11°17’27,30″N 108°49’25,20″E
VT4 11°17’27,41″N 108°49’05,78″E 11°17’23,70″N 108°49’12,20″E
VT3 11°17’34,81″N 108°49’04,38″E 11°17’31,10″N 108°49’10,80″E
BP04 11°17’35,11″N 108°49’09,08″E 11°17’31,40″N 108°49’15,50″E
BP03 11°18’08,21″N 108°51’30,68″E 11°18’04,50″N 108°51’37,10″E
BP02 11°18’08,41″N 108°52’47,28″E 11°18’04,70″N 108°52’53,70″E
BP01 11°17’53,71″N 108°53’51,58″E 11°17’50,00″N 108°53’58,00″E

- Độ sâu đạt 15,84 m.

  • Trong phạm vi khảo sát khu vực 2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
VT3 11°17’34,81″N 108°49’04,38″E 11°17’31,10″N 108°49’10,80″E
VT4 11°17’27,41″N 108°49’05,78″E 11°17’23,70″N 108°49’12,20″E
BT05 11°17’24,41″N 108°48’55,18″E 11°17’20,70″N 108°49’01,60″E
VT6 11°17’34,31″N 108°48’35,48″E 11°17’30,60″N 108°48’41,90″E
VT5 11°17’42,61″N 108°48’39,88″E 11°17’38,90″N 108°48’46,30″E
BP05 11°17’34,31″N 108°48’56,38″E 11°17’30,60″N 108°49’02,80″E

- Độ sâu đạt 13,66 m.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty Nhiệt điện Vĩnh Tân – Chi nhánh Tổng công ty Phát điện 3 – Công ty Cổ phần (1).

Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu từ LD-NĐVT2-01/06 đến LD-NĐVT2-06/06 tỷ lệ 1/2.000 và VQ-NĐVT2-01/01 tỷ lệ 1/1.000 được cung cấp bởi Công ty Nhiệt điện Vĩnh Tân – Chi nhánh Tổng công ty Phát điện 3 – Công ty Cổ phần nhận ngày 10/6/2024./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam;

– Cty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải VN;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng KTKH, KT;

– Lưu: VT-VP, P.ATHHĐạt.

KT.TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Về việc tạm ngừng hoạt động của phao báo hiệu hàng hải số “1” luồng hàng hải Định An – Sông Hậu.

Về chướng ngại hàng hải tại vùng biển Đông Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa (phía Đông Bắc mũi Lỗ Gió khoảng 1,2 Hải lý)

Về thông số kỹ thuật khu nước trước bến cảng dầu 15.000DWT – cảng Lataca Nhà Bè

Về việc thiết lập mới phao báo hiệu hàng hải dẫn luồng số “41”, “43”, “45”, “46”, “47”, “48”, “49”, “50”, “51”, “52”, “53”, “54”, “55”, “56”, “57”, “58”, “60”, “62”, “64”, thuộc luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu.

Về thông số kỹ thuật của khu vực đón trả Hoa tiêu tại Quy Nhơn