BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 280/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 06 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu thủy diện trước bến cầu cảng số 2, khu neo đậu, vũng quay tàu và tuyến luồng chuyên dùng vào cảng phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT thuộc kho xăng dầu Cù Lao Tào; khu thủy diện trước bến phân cảng dịch vụ dầu khí Vũng Tàu
VTU – 55 – 2022
Vùng biển: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Tên luồng: Luồng hàng hải sông Dinh
Căn cứ Đơn đề nghị số 761/TKMĐ-KTĐT ngày 05/12/2022 của Chi nhánh Tổng công ty Dầu Việt Nam – CTCP- Xí nghiệp Tổng kho xăng dầu Miền Đông về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật độ sâu thủy diện trước bến cầu cảng số 2, khu neo đậu, vũng quay tàu và tuyến luồng chuyên dùng vào cảng phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT thuộc kho xăng dầu Cù Lao Tào; khu thủy diện trước bến phân cảng dịch vụ dầu khí Vũng Tàu.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật độ sâu thủy diện trước bến cầu cảng số 2, khu neo đậu, vũng quay tàu và tuyến luồng chuyên dùng vào cảng phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT thuộc kho xăng dầu Cù Lao Tào; khu thủy diện trước bến phân cảng dịch vụ dầu khí Vũng Tàu như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu cảng số 2 thuộc kho xăng dầu Cù Lao Tào được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B5 | 10°23’57,1” N | 107°05’53,3” E | 10°23’53,5” N | 107°05’59,7” E |
B6 | 10°23’51,7” N | 107°05’52,3” E | 10°23’48,0” N | 107°05’58,7” E |
B7 | 10°23’50,5” N | 107°05’53,8” E | 10°23’46,8” N | 107°05’00,2” E |
B8 | 10°23’57,8” N | 107°05’55,0” E | 10°23’54,1” N | 107°05’01,4” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -1,0 m (cao hơn mực nước “số 0 hải đồ”).
- Trong phạm vi khảo sát khu neo đậu phao neo tàu trọng tải đến 50.000 DWT thuộc dự án kho xăng dầu Cù Lao Tào được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
N1 | 10°24’26,7” N | 107°03’15,5” E | 10°24’23,0” N | 107°03’21,9” E |
N2 | 10°24’18,9” N | 107°03’20,3” E | 10°24’15,2” N | 107°03’26,7” E |
N3 | 10°24’17,4” N | 107°03’17,8” E | 10°24’13,7” N | 107°03’24,2” E |
N4 | 10°24’25,2” N | 107°03’13,1” E | 10°24’21,5” N | 107°03’19,5” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,0 m.
- Trong phạm vi khảo sát tuyến luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng phao neo tàu trọng tải đến 50.000 DWT có chiều dài khoảng 2,5 km, chiều rộng 200 m, thuộc dự án kho xăng dầu Cù Lao Tào tim luồng được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
C0 | 10°24’18,4” N | 107°03’10,8” E | 10°24’14,7” N | 107°03’17,2” E |
C5 | 10°24’02,3” N | 107°02’44,3” E | 10°23’58,6” N | 107°02’50,7” E |
C4 | 10°23’55,9” N | 107°02’30,6” E | 10°23’52,2” N | 107°02’37,0” E |
C3 | 10°23’35,3” N | 107°02’17,3” E | 10°23’31,6” N | 107°02’23,7” E |
C2 | 10°23’24,8” N | 107°02’15,4” E | 10°23’21,1” N | 107°02’21,8” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,4 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu thủy diện trước bến phân cảng dịch vụ dầu khí Vũng Tàu được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1 | 10°23’34,8” N | 107°05’47,4” E | 10°23’31,1” N | 107°05’53,9” E |
A2 | 10°23’37,1” N | 107°05’46,4” E | 10°23’33,5” N | 107°05’52,8” E |
A3 | 10°23’38,0” N | 107°05’49,1” E | 10°23’34,4” N | 107°05’55,5” E |
A4 | 10°23’38,4” N | 107°05’49,4” E | 10°23’34,7” N | 107°05’55,8” E |
A5 | 10°23’36,1” N | 107°05’50,4” E | 10°23’32,4” N | 107°05’56,9” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,5 m.
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ PV_11_22_01 đến PV_11_22_05, tỷ lệ 1/1000 do Công ty Cổ phần Đầu tư công trình hàng hải Việt Nam đo đạc hoàn thành tháng 11 năm 2022.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Chi nhánh Tổng công ty Dầu Việt Nam – CTCP- Xí nghiệp Tổng kho xăng dầu Miền Đông (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu; – Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu Tân Cảng; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực IX; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Các phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu: VT-VP, P. ATHHĐạt. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |