Thứ năm, 24/04/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật độ sâu vùng nước trước bến cảng Quốc tế SP-PSA

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 10/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 11 tháng 01 năm 2021

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu vùng nước trước bến cảng Quốc tế SP-PSA

VTU – 04 – 2021

Vùng biển: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Tên luồng: Luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải

Căn cứ Đơn đề nghị số 01/CV-SPPSA ngày 05/01/2021 của Công ty TNHH cảng Quốc tế SP-PSA về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu vùng nước trước bến cảng Quốc tế SP-PSA  và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu vực 1 (khu nước trước bến) được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
NV1 10°34’12,5”N 107°01’08,0”E 10°34’08,8”N 107°01’14,4”E
NV2 10°34’19,8”N 107°01’13,0”E 10°34’16,1”N 107°01’19,4”E
NV3 10°34’20,7”N 107°01’11,6”E 10°34’17,0”N 107°01’18,1”E
NV4 10°34’13,4”N 107°01’06,6”E 10°34’09,8”N 107°01’13,1”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200KHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 14,5m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu vực 2 (khu nước trước bến) được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
NV1 10°34’12,5”N 107°01’08,0”E 10°34’08,8”N 107°01’14,4”E
NV4 10°34’13,4”N 107°01’06,6”E 10°34’09,8”N 107°01’13,1”E
NV5 10°34’06,2”N 107°01’01,7”E 10°34’02,5”N 107°01’08,1”E
NV6 10°34’05,3”N 107°01’03,0”E 10°34’01,6”N 107°01’09,4”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200KHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 14,0m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu vực 3 (khu nước ra luồng hàng hải) được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
NV3 10°34’20,7”N 107°01’11,6”E 10°34’17,0”N 107°01’18,1”E
NV4 10°34’13,4”N 107°01’06,6”E 10°34’09,8”N 107°01’13,1”E
NV5 10°34’06,2”N 107°01’01,7”E 10°34’02,5”N 107°01’08,1”E
NV7 10°34’05,3”N 107°00’57,1”E 10°34’01,6”N 107°01’03,5”E
NV8 10°34’15,8”N 107°01’04,3”E 10°34’12,1”N 107°01’10,7”E
NV9 10°34’17,2”N 107°01’07,3”E 10°34’13,5”N 107°01’13,7”E
NV10 10°34’21,6”N 107°01’10,3”E 10°34’17,9”N 107°01’16,7”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200KHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 12,0m.

Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu KS_12_20, tỷ lệ 1/1.000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Công trình hàng hải Việt Nam đo đạc hoàn thành tháng 12 năm 2020.

Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với Công ty TNHH cảng Quốc tế SP-PSA(1)./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu;

– Công ty Thông tin điện tử Hàng hải;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu VT-VP, P. ATHHĐạt.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Vũng Rô

Bãi cạn tại khu vực Cù Lao Ba Xang trên luồng hàng hải Đồng Nai

Về việc thay đổi đặc tính hoạt động của báo hiệu hàng hải chuyên dùng “A2”

Về việc phục hồi hoạt động đèn chính: Đèn biển Ba Kiềm

Vùng đón trả hoa tiêu mỏ Chim Sáo