BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 204/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 11 tháng 9 năm 2023 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu vùng nước trước các cầu cảng – Tổng kho xăng dầu Nhà Bè của Công ty Xăng dầu Khu vực II – TNHH Một thành viên
HCM – 32 – 2023
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.
Căn cứ Đơn đề nghị số 2645/PLXKV2-CNĐT ngày 07/9/2023 của Công ty xăng dầu Khu vực II – TNHH Một Thành Viên về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu vùng nước trước các cầu cảng – Tổng kho xăng dầu Nhà Bè.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 1B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K29 | 10041’51,3” N | 106044’54,0” E | 10041’47,7” N | 106045’00,5” E |
K30 | 10041’52,1” N | 106044’52,6” E | 10041’48,4” N | 106044’59,1” E |
K31 | 10041’55,4” N | 106044’51,5” E | 10041’51,7” N | 106044’57,9” E |
K32 | 10041’56,8” N | 106044’52,2” E | 10041’53,1” N | 106044’58,7” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,89 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 1C, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K1 | 10041’23,1” N | 106045’10,6” E | 10041’19,5” N | 106045’17,0” E |
K2 | 10041’23,6” N | 106045’08,5” E | 10041’19,9” N | 106045’15,0” E |
K3 | 10041’27,2” N | 106045’06,1” E | 10041’23,5” N | 106045’12,6” E |
K4 | 10041’29,2” N | 106045’06,6” E | 10041’25,6” N | 106045’13,0” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,76 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 2C, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K5 | 10041’33,0” N | 106045’04,2” E | 10041’29,3” N | 106045’10,7” E |
K6 | 10041’33,6” N | 106045’02,2” E | 10041’29,9” N | 106045’08,7” E |
K7 | 10041’37,3” N | 106045’00,0” E | 10041’33,7” N | 106045’06,5” E |
K8 | 10041’39,4” N | 106045’00,6” E | 10041’35,7” N | 106045’07,0” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,68 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 3B, 4B được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K9 | 10041’37,5” N | 106045’02,4” E | 10041’33,9” N | 106045’08,9” E |
K10 | 10041’38,8” N | 106044’59,2” E | 10041’35,1” N | 106045’05,6” E |
K11 | 10041’46,6” N | 106044’58,4” E | 10041’42,9” N | 106045’04,8” E |
K12 | 10041’45,6” N | 106044’56,1” E | 10041’42,0” N | 106045’02,6” E |
K13 | 10041’52,5” N | 106044’53,1” E | 10041’48,8” N | 106044’59,6” E |
K14 | 10041’55,7” N | 106044’54,4” E | 10041’52,0” N | 106045’00,8” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,29 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 1A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K15 | 10041’56,5” N | 106044’53,4” E | 10041’52,9” N | 106044’59,8” E |
K16 | 10041’58,2” N | 106044’50,3” E | 10041’54,6” N | 106044’56,8” E |
K17 | 10042’06,4” N | 106044’48,0” E | 10042’02,7” N | 106044’54,4” E |
K18 | 10042’09,4” N | 106044’49,7” E | 10042’05,7” N | 106044’56,1” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,02 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 4A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K19 | 10042’06,5” N | 106044’48,3” E | 10042’02,8” N | 106044’54,7” E |
K20 | 10042’07,3” N | 106044’46,6” E | 10042’03,7” N | 106044’53,1” E |
K21 | 10042’11,2” N | 106044’45,3” E | 10042’07,5” N | 106044’51,7” E |
K22 | 10042’12,8” N | 106044’46,1” E | 10042’09,2” N | 106044’52,6” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,94 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 2A, 3A được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K23 | 10042’16,2” N | 106044’41,9” E | 10042’12,6” N | 106044’48,4” E |
K24 | 10042’15,2” N | 106044’41,4” E | 10042’11,5” N | 106044’47,8” E |
K25 | 10042’14,5” N | 106044’39,1” E | 10042’10,8” N | 106044’45,6” E |
K26 | 10042’15,2” N | 106044’38,9” E | 10042’11,6” N | 106044’45,3” E |
K27 | 10042’13,7” N | 106044’36,9” E | 10042’10,0” N | 106044’43,3” E |
K28 | 10042’14,2” N | 106044’35,8” E | 10042’10,6” N | 106044’42,3” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -1,4 m (trên mực nước “số 0 hải đồ”).
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu BV 2A-3A, BV 1A-4A, BV 1B-3B, BV 2C-4B, BV 1C tỷ lệ 1/500 do Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Công trình Giao thông Đường thủy Quang Minh đo đạc hoàn thành tháng 8 năm 2023.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty xăng dầu Khu Vực II – TNHH Một Thành Viên (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu Tân Cảng; – Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải VN; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KTKH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP, P.ATHHĐạt. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |