Thứ bảy, 19/04/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật khu neo đậu tàu thuyền tại khu vực cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

 AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 96/TBHH-TCBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 20 tháng 4 năm 2021

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật khu neo đậu tàu thuyền tại khu vực cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh

HCM – 30 – 2021

Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên luồng: Luồng hàng hải Soài Rạp

Căn cứ Đơn đề nghị số 291/CVHHTPHCM-PC ngày 14/4/2021 của Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải khu neo đậu tàu thuyền tại cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

Trong phạm vi khảo sát khu neo đậu tàu thuyền tại khu vực cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát Khu vực 6 (khu vực Bờ Băng), quy mô tàu đến 3.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ tọa độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
KV6-1 10˚40’05,00″ N 106˚45’49,00″ E 10°40’01,33″ N 106˚45’55,43″ E
KV6-2 10˚40’13,00″ N 106˚45’52,00″ E 10°40’09,33″ N 106˚45’58,43″ E
KV6-3 10˚40’32,00″ N 106˚45’05,00″ E 10°40’28,33″ N 106˚45’11,43″ E
KV6-4 10˚40’30,00″ N 106˚44’36,00″ E 10°40’26,33″ N 106˚44’42,43″ E

Độ sâu nhỏ nhất 0,98 m nằm sát biên trái phạm vi khảo sát có tọa độ nêu trên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-13 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 200 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo Hệ tọa độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
SR-13 10°40’09,34″ N 106°45’46,39″ E 10°40’05,67″ N 106°45’52,82″ E

Độ sâu đạt 1,74 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-14 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 240 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo Hệ tọa độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
SR-14 10°40’12,29″ N 106°45’39,77″ E 10°40’08,63″ N 106°45’46,19″ E

Độ sâu đạt 1,63 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-15 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 260 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo Hệ tọa độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
SR-15 10°40’15,26″ N 106°45’32,10″ E 10°40’11,60″ N 106°45’38,53″ E

Độ sâu đạt 1,95 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-16 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 260 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo Hệ tọa độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
SR-16 10°40’18,03″ N 106°45’24,02″ E 10°40’14,37″ N 106°45’30,44″ E

Độ sâu đạt 2,81 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-17 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 260 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo Hệ tọa độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
SR-17 10°40’20,80″ N 106°45’15,93″ E 10°40’17,13″ N 106°45’22,36″ E

Độ sâu đạt 3,30 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-18 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 260 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo Hệ tọa độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
SR-18 10°40’23,57″ N 106°45’07,85″ E 10°40’19,90″ N 106°45’14,28″ E

Độ sâu đạt 3,80 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-19 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 260 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo Hệ tọa độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
SR-19 10°40’26,34″ N 106°44’59,76″ E 10°40’22,67″ N 106°45’06,19″ E

Độ sâu đạt 3,31 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-20 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 200 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo Hệ tọa độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
SR-20 10°40’27,87″ N 106°44’52,29″ E 10°40’24,20″ N 106°44’58,72″ E

Độ sâu đạt 4,26 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát rà quét chướng ngại vật khu neo đậu tàu thuyền tại khu vực cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên, không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.

Số liệu rà quét căn cứ bình đồ ký hiệu MBHC-KV6 tỷ lệ 1/10.000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thương mại Hoàng Hà rà quét hoàn thành tháng 3 năm 2021.

Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu KNDSSR-01 và KNDSSR-02 tỷ lệ 1/2000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Công trình Hàng hải – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh đo đạc hoàn thành tháng 4 năm 2021.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh (1)./.

Nơi nhận:

–  Cục Hàng hải Việt Nam;

–  Cảng vụ Hàng hải Tp. Hồ Chí Minh;

–  Công ty Thông tin điện tử Hàng hải;

–  Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

–  Website www.vms-south.vn;

–  Phòng KTKH, HTQT&QLHT;

–  Lưu VT-VP; P.ATHHNhiên.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật khu nước 04 bến phao neo PL02, PL03, PL04 và PL05

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Soài Rạp: Độ sâu đoạn luồng sau nạo vét duy tu năm 2016

Về việc tàu kéo SG – 3762 bị chìm trên luồng hàng hải Soài Rạp

Thông số kỹ thuật độ sâu khu nước bến phao neo thuộc cảng Xăng dầu Bình Định

Về việc phương tiện Minh Phúc 88 bị mắc cạn trên vùng biển tỉnh Bình Thuận