BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 96/TBHH-TCBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 20 tháng 4 năm 2021 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật khu neo đậu tàu thuyền tại khu vực cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh
HCM – 30 – 2021
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Soài Rạp
Căn cứ Đơn đề nghị số 291/CVHHTPHCM-PC ngày 14/4/2021 của Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải khu neo đậu tàu thuyền tại cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
Trong phạm vi khảo sát khu neo đậu tàu thuyền tại khu vực cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:
- Trong phạm vi khảo sát Khu vực 6 (khu vực Bờ Băng), quy mô tàu đến 3.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
KV6-1 | 10˚40’05,00″ N | 106˚45’49,00″ E | 10°40’01,33″ N | 106˚45’55,43″ E |
KV6-2 | 10˚40’13,00″ N | 106˚45’52,00″ E | 10°40’09,33″ N | 106˚45’58,43″ E |
KV6-3 | 10˚40’32,00″ N | 106˚45’05,00″ E | 10°40’28,33″ N | 106˚45’11,43″ E |
KV6-4 | 10˚40’30,00″ N | 106˚44’36,00″ E | 10°40’26,33″ N | 106˚44’42,43″ E |
Độ sâu nhỏ nhất 0,98 m nằm sát biên trái phạm vi khảo sát có tọa độ nêu trên.
- Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-13 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 200 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
SR-13 | 10°40’09,34″ N | 106°45’46,39″ E | 10°40’05,67″ N | 106°45’52,82″ E |
Độ sâu đạt 1,74 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-14 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 240 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
SR-14 | 10°40’12,29″ N | 106°45’39,77″ E | 10°40’08,63″ N | 106°45’46,19″ E |
Độ sâu đạt 1,63 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-15 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 260 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
SR-15 | 10°40’15,26″ N | 106°45’32,10″ E | 10°40’11,60″ N | 106°45’38,53″ E |
Độ sâu đạt 1,95 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-16 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 260 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
SR-16 | 10°40’18,03″ N | 106°45’24,02″ E | 10°40’14,37″ N | 106°45’30,44″ E |
Độ sâu đạt 2,81 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-17 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 260 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
SR-17 | 10°40’20,80″ N | 106°45’15,93″ E | 10°40’17,13″ N | 106°45’22,36″ E |
Độ sâu đạt 3,30 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-18 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 260 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
SR-18 | 10°40’23,57″ N | 106°45’07,85″ E | 10°40’19,90″ N | 106°45’14,28″ E |
Độ sâu đạt 3,80 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-19 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 260 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
SR-19 | 10°40’26,34″ N | 106°44’59,76″ E | 10°40’22,67″ N | 106°45’06,19″ E |
Độ sâu đạt 3,31 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát vị trí neo SR-20 thuộc Khu vực 6, được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 200 m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tâm điểm neo | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
SR-20 | 10°40’27,87″ N | 106°44’52,29″ E | 10°40’24,20″ N | 106°44’58,72″ E |
Độ sâu đạt 4,26 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát rà quét chướng ngại vật khu neo đậu tàu thuyền tại khu vực cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên, không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.
Số liệu rà quét căn cứ bình đồ ký hiệu MBHC-KV6 tỷ lệ 1/10.000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thương mại Hoàng Hà rà quét hoàn thành tháng 3 năm 2021.
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu KNDSSR-01 và KNDSSR-02 tỷ lệ 1/2000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Công trình Hàng hải – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh đo đạc hoàn thành tháng 4 năm 2021.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Tp. Hồ Chí Minh; – Công ty Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn; – Phòng KTKH, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP; P.ATHHNhiên. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |