Thứ bảy, 22/03/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật khu neo đậu, vùng quay tàu và luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT thuộc dự án kho xăng dầu Cù Lao Tào – PVOIL Miền Đông

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 339/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 24 tháng 12 năm 2024

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật khu neo đậu, vùng quay tàu và luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT thuộc dự án kho xăng dầu Cù Lao Tào – PVOIL Miền Đông

VTU – 61 – 2024

Vùng biển: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Tên luồng: Luồng hàng hải chuyên dùng kết nối Bến phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT

Căn cứ Đơn đề nghị số 706/TKMĐ-KTĐT ngày 23/12/2024 của Chi nhánh Tổng công ty Dầu Việt Nam – Công ty Cổ phần – Xí nghiệp Tổng kho Xăng dầu Miền Đông về việc công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật khu neo đậu, vùng quay tàu và luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT thuộc dự án kho xăng dầu Cù Lao Tào – PVOIL Miền Đông.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

  1. Trong phạm vi thiết kế đáy luồng hàng hải rộng 200 m, chiều dài khoảng 0,9 km và được hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải:

1.1. Tim tuyến luồng được xác định bởi các điểm ở bảng sau:

Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
T0 10˚24’02,98″N 107˚02’45,44″E 10˚23’59,30″N 107˚02’51,86″E
T1 10˚24’18,37″N 107˚03’10,78″E 10˚24’14,70″N 107˚03’17,20″E
  • Biên luồng được xác định bởi các điểm ở bảng sau:
  1. Biên phải luồng
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
BP1 10˚24’02,21″N 107˚02’50,46″E 10˚23’58,53″N 107˚02’56,88″E
BP2 10˚24’12,68″N 107˚03’07,70″E 10˚24’09,01″N 107˚03’14,12″E
  1. Biên trái luồng
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
BT1 10˚23’57,57″N 106˚47’30,36″E 10˚23’53,90″N 107˚02’36,78″E
BT2 10˚24’05,14″N 106˚47’42,72″E 10˚24’01,47″N 107˚02’49,13″E
BT3 10˚24’18,12″N 106˚48’04,08″E 10˚24’14,45″N 107˚03’10,50″E
  • Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,01 m.
  1. Vũng quay tàu: Giới hạn bởi đường tròn đường kính 340 m, tâm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
T2 10˚24’18,37″N 106˚48’10,78″E 10˚24’14,70″N 107˚03’17,20″E
  • Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,53 m.
  1. Trong phạm vi khảo sát Khu neo đậu cảng phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT, được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
N1 10˚24’26,58″N 107˚03’15,56″E 10˚24’22,90″N 107˚03’21,98″E
N2 10˚24’18,94″N 107˚03’20,27″E 10˚24’15,26″N 107˚03’26,69″E
N3 10˚24’17,58″N 107˚03’18,02″E 10˚24’13,91″N 107˚03’24,44″E
N4 10˚24’25,22″N 107˚03’13,32″E 10˚24’21,55″N 107˚03’19,74″E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,70 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát rà quét chướng ngại vật khu neo đậu, vùng quay tàu và luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT thuộc dự án kho xăng dầu Cù Lao Tào được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên, không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Chi nhánh Tổng công ty Dầu Việt Nam – Công ty Cổ phần – Xí nghiệp Tổng kho Xăng dầu Miền Đông ([1]).

Ghi chú: Số liệu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ BV01 đến BV03 tỷ lệ 1/1000 và sơ đồ rà quét ký hiệu từ RQ_BV01 đến RQ_BV03 tỷ lệ 1/1000 được cung cấp bởi Chi nhánh Tổng công ty Dầu Việt Nam – Công ty Cổ phần – Xí nghiệp Tổng kho Xăng dầu Miền Đông kèm theo đơn đề nghị số 706/TKMĐ-KTĐT ngày 23/12/2024./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu;

– Cty TNHH MTV HTHH miền Nam;

– Cty TNHH MTV HT Tân Cảng;

– Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu;

– Cty TNHH MTV TTĐT Hàng hải Việt Nam;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng: KT-KH, KT;

– Lưu VT-VP, P.ATHHBính.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh

([1]) Tổ chức cung cấp số liệu, thông tin phục vụ việc công bố thông báo hàng hải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin mình cung cấp theo khoản 3, điều 47, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.


Những thông báo khác

Thông số kỹ thuật độ sâu luồng Quy Nhơn

Về việc thay đổi đặc tính hoạt động phao báo hiệu hàng hải số “70” trên luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải

Độ sâu vùng nước trước cầu cảng Tân Cảng Hiệp Phước, khu nước ra luồng hàng hải và cầu cảng tiếp nhận tàu, sà lan 2.000DWT phía sông Đồng Điền

Về việc thay đổi đặc tính hoạt động của các phao báo hiệu hàng hải phục vụ thi công nạo vét luồng Soài Rạp

Về thông số kỹ thuật độ sâu vùng nước trước cảng Quốc tế SP-PSA