BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 339/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 24 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật khu neo đậu, vùng quay tàu và luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT thuộc dự án kho xăng dầu Cù Lao Tào – PVOIL Miền Đông
VTU – 61 – 2024
Vùng biển: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Tên luồng: Luồng hàng hải chuyên dùng kết nối Bến phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT
Căn cứ Đơn đề nghị số 706/TKMĐ-KTĐT ngày 23/12/2024 của Chi nhánh Tổng công ty Dầu Việt Nam – Công ty Cổ phần – Xí nghiệp Tổng kho Xăng dầu Miền Đông về việc công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật khu neo đậu, vùng quay tàu và luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT thuộc dự án kho xăng dầu Cù Lao Tào – PVOIL Miền Đông.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi thiết kế đáy luồng hàng hải rộng 200 m, chiều dài khoảng 0,9 km và được hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải:
1.1. Tim tuyến luồng được xác định bởi các điểm ở bảng sau:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
T0 | 10˚24’02,98″N | 107˚02’45,44″E | 10˚23’59,30″N | 107˚02’51,86″E |
T1 | 10˚24’18,37″N | 107˚03’10,78″E | 10˚24’14,70″N | 107˚03’17,20″E |
- Biên luồng được xác định bởi các điểm ở bảng sau:
- Biên phải luồng
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
BP1 | 10˚24’02,21″N | 107˚02’50,46″E | 10˚23’58,53″N | 107˚02’56,88″E |
BP2 | 10˚24’12,68″N | 107˚03’07,70″E | 10˚24’09,01″N | 107˚03’14,12″E |
- Biên trái luồng
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
BT1 | 10˚23’57,57″N | 106˚47’30,36″E | 10˚23’53,90″N | 107˚02’36,78″E |
BT2 | 10˚24’05,14″N | 106˚47’42,72″E | 10˚24’01,47″N | 107˚02’49,13″E |
BT3 | 10˚24’18,12″N | 106˚48’04,08″E | 10˚24’14,45″N | 107˚03’10,50″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,01 m.
- Vũng quay tàu: Giới hạn bởi đường tròn đường kính 340 m, tâm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
T2 | 10˚24’18,37″N | 106˚48’10,78″E | 10˚24’14,70″N | 107˚03’17,20″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,53 m.
- Trong phạm vi khảo sát Khu neo đậu cảng phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT, được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
N1 | 10˚24’26,58″N | 107˚03’15,56″E | 10˚24’22,90″N | 107˚03’21,98″E |
N2 | 10˚24’18,94″N | 107˚03’20,27″E | 10˚24’15,26″N | 107˚03’26,69″E |
N3 | 10˚24’17,58″N | 107˚03’18,02″E | 10˚24’13,91″N | 107˚03’24,44″E |
N4 | 10˚24’25,22″N | 107˚03’13,32″E | 10˚24’21,55″N | 107˚03’19,74″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,70 m.
- Trong phạm vi khảo sát rà quét chướng ngại vật khu neo đậu, vùng quay tàu và luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng phao neo tàu dầu trọng tải đến 50.000 DWT thuộc dự án kho xăng dầu Cù Lao Tào được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên, không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Chi nhánh Tổng công ty Dầu Việt Nam – Công ty Cổ phần – Xí nghiệp Tổng kho Xăng dầu Miền Đông ([1]).
Ghi chú: Số liệu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ BV01 đến BV03 tỷ lệ 1/1000 và sơ đồ rà quét ký hiệu từ RQ_BV01 đến RQ_BV03 tỷ lệ 1/1000 được cung cấp bởi Chi nhánh Tổng công ty Dầu Việt Nam – Công ty Cổ phần – Xí nghiệp Tổng kho Xăng dầu Miền Đông kèm theo đơn đề nghị số 706/TKMĐ-KTĐT ngày 23/12/2024./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu; – Cty TNHH MTV HTHH miền Nam; – Cty TNHH MTV HT Tân Cảng; – Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu; – Cty TNHH MTV TTĐT Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH, KT; – Lưu VT-VP, P.ATHHBính. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |
([1]) Tổ chức cung cấp số liệu, thông tin phục vụ việc công bố thông báo hàng hải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin mình cung cấp theo khoản 3, điều 47, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.