Thứ bảy, 19/04/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật khu nước bến phao TL10, TL11 trên sông Ngã Bảy của Công ty CP Dịch vụ vận tải biển Hải Vân

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 192/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 30 tháng 7 năm 2024

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật khu nước bến phao TL10, TL11 trên sông Ngã Bảy của Công ty CP Dịch vụ vận tải biển Hải Vân

HCM – 27 – 2024

Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.

Căn cứ Đơn đề nghị số 2307/ĐĐN-HVS nhận ngày 29/7/2024 của Công ty CP Dịch vụ vận tải biển Hải Vân về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước bến phao TL10, TL11 trên sông Ngã Bảy.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật khu nước bến phao TL10, TL11 trên sông Ngã Bảy của Công ty CP Dịch vụ vận tải biển Hải Vân, như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao TL10, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ.

1.1. Khu vực 1: Phạm vi cập mạn phía trong:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
A1 10030’10,07” N 106056’42,02” E 10030’06,40” N 106056’48,44” E
B1.1 10030’10,27” N 106056’45,03” E 10030’06,60” N 106056’51,45” E
C1.1 10030’00,73” N 106056’45,68” E 10029’57,05” N 106056’52.09” E
D1 10030’00,53” N 106056’42,66” E 10029’56,85” N 106056’49.08” E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,42 m.

1.2. Khu vực 2: Phạm vi neo buộc tàu và cập mạn phía ngoài:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
B1.1 10030’10,27” N 106056’45,03” E 10030’06,60” N 106056’51,45” E
B1 10030’10,53” N 106056’48,89” E 10030’06,86” N 106056’55,31” E
C1 10030’00,98” N 106056’49,54” E 10029’57,31” N 106056’55.95” E
C1.1 10030’00,73” N 106056’45,68” E 10029’57,05” N 106056’52.09” E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 14,15 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao TL11, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ.

2.1. Khu vực 1: Phạm vi cập mạn phía trong:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
A2 10029’57,71” N 106056’42,85” E 10029’54,03” N 106056’49,28” E
B2.1 10029’57,91” N 106056’45,87” E 10029’54,23” N 106056’52,28” E
C2.1 10029’48,36” N 106056’46,52” E 10029’44,68” N 106056’52.93” E
D2 10029’48,16” N 106056’43,50” E 10029’44,48” N 106056’49.92” E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 9,40 m.

2.2. Khu vực 2: Phạm vi neo buộc tàu và cập mạn phía ngoài:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
B2.1 10029’57,91” N 106056’45,87” E 10029’54,23” N 106056’52,28” E
B2 10029’58,16” N 106056’49,73” E 10029’54,49” N 106056’56,14” E
C2 10029’48,61” N 106056’50,38” E 10029’44,94” N 106056’56.79” E
C2.1 10029’48,36” N 106056’46,52” E 10029’44,68” N 106056’52.93” E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,22 m.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty CP Dịch vụ vận tải biển Hải Vân (1).

Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu KS-01, KS-02 tỷ lệ 1/1000 được cung cấp bởi Công ty CP Dịch vụ vận tải biển Hải Vân kèm theo đơn đề nghị số 2307/ĐĐN-HVS nhận ngày 29/7/2024./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Tp. Hồ Chí Minh;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực I;

– Cty TNHH MTV 0Hoa tiên Tân Cảng;

– Cty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng: KT-KH, KT;

– Lưu VT-VP, P.ATHHNăng.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Về việc thay đổi đặc tính nhận biết màu sắc tháp đèn biển Hòn Hải

Về độ sâu khu nước bến phao neo và Vũng quay tàu Cảng xăng dầu Vũng Rô

Về việc thay đổi đặc tính báo hiệu nổi: Phao báo hiệu chuyên dùng “SR1”, “SR2”, “SR3”, “SR4” phục vụ thi công nạo vét khu neo đậu, chuyển tải tránh trú bão, chờ đợi vào bến cảng trên tuyến luồng hàng hải Soài Rạp

Về vị trí trạm điều tiết số 2 phục vụ thi công Gói thầu F của Dự án Tổ hợp hóa dầu miền Nam Việt Nam

Thông số kỹ thuật của khu nước trước bến cảng Nha Trang