BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 200/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 09 tháng 9 năm 2022 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật khu nước trước bến cầu cảng chuyên dùng thuộc Tổng kho xăng dầu Nam Sông Hậu
HAG – 02 – 2022
Vùng biển: Tỉnh Hậu Giang
Tên luông: Luồng hàng hải Định An – Sông Hậu
Căn cứ Đơn đề nghị số 13.1508/2022/NSH nhận ngày 31/8/2022 của Công ty CP Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải khu nước trước bến cầu cảng chuyên dùng thuộc Tổng kho xăng dầu Nam Sông Hậu thuộc ấp Phú Thạnh, thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật khu nước trước bến cầu cảng chuyên dùng thuộc Tổng kho xăng dầu Nam Sông Hậu như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu cảng 15.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN1 | 09˚56’15,56″N | 105˚53’23,70″E | 09˚56’11,91″N | 105˚53’30,12″E |
KN2 | 09˚56’16,75″N | 105˚53’24,82″E | 09˚56’13,10″N | 105˚53’31,24″E |
KN3 | 09˚56’12,55″N | 105˚53’29,40″E | 09˚56’08,90″N | 105˚53’35,82″E |
KN4 | 09˚56’11,36″N | 105˚53’28,28″E | 09˚56’07,71″N | 105˚53’34,70″E |
V1 | 09˚56’17,52″N | 105˚53’30,02″E | 09˚56’13,87″N | 105˚53’36,44″E |
KN9 | 09˚56’15,59″N | 105˚53’39,28″E | 09˚56’11,94″N | 105˚53’45,70″E |
KN10 | 09˚56’25,24″N | 105˚53’26,76″E | 09˚56’21,59″N | 105˚53’33,18″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,6 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu cảng 1.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN5 | 09˚56’10,85″N | 105˚53’27,85″E | 09˚56’07,20″N | 105˚53’34,27″E |
KN6 | 09˚56’10,13″N | 105˚53’27,18″E | 09˚56’06,48″N | 105˚53’33,60″E |
KN7 | 09˚56’12,01″N | 105˚53’25,13″E | 09˚56’08,36″N | 105˚53’31,55″E |
KN8 | 09˚56’12,73″N | 105˚53’25,80″E | 09˚56’09,07″N | 105˚53’32,22″E |
V2 | 09˚56’09,87″N | 105˚53’29,97″E | 09˚56’06,22″N | 105˚53’36,39″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,5 m
- Trong phạm vi khảo sát rà quét chướng ngại vật được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên không phát hiện chướng ngại vật.
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ ĐH-01, ĐH-02, tỷ lệ 1/1000 kèm theo bình đồ rà quét chướng ngại vật ký hiệu RQ-01 do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thương mại Hoàng Hà đo đạc hoàn thành tháng 8 năm 2022.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty CP Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu ([1])./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực V; – Cty TNHH MTV TT điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Các phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu: VT-VP, P. ATHHBính. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |
(1) Tổ chức cung cấp số liệu, thông tin phục vụ việc công bố thông báo hàng hải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin mình cung cấp theo khoản 3, điều 47, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.