BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 208/TBHH-TCBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 19 tháng 8 năm 2024 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật khu nước trước cầu cảng 50.000 DWT, bến sà lan 1.000 DWT và 2.000 DWT cảng Tân Cảng Hiệp Phước
HCM – 31 – 2024
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Soài Rạp.
Căn cứ Đơn đề nghị số 0328/ĐN-TCHP nhận ngày 19/8/2024 của Công ty cổ phần Cảng Tân Cảng Hiệp Phước về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước trước cầu cảng 50.000 DWT, bến sà lan 1.000 DWT và 2.000 DWT cảng Tân Cảng Hiệp Phước.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước cầu cảng 50.000 DWT, bến sà lan 1.000 DWT và 2.000 DWT cảng Tân Cảng Hiệp Phước như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 50.000 DWT như sau:
1.1. Trong phạm vi khảo sát khu vực 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ tọa độ VN 2000 | Hệ tọa độ WGS 84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B2 | 10°38’52,26″N | 106°44’41,16″E | 10°38’48,59″N | 106°44’47,58″E |
B3 | 10°38’51,69″N | 106°44’39,15″E | 10°38’48,02″N | 106°44’45,58″E |
B4 | 10°38’55,26″N | 106°44’35,41″E | 10°38’51,59″N | 106°44’41,84″E |
B4’ | 10°38’55,83″N | 106°44’37,42″E | 10°38’52,16″N | 106°44’43,84″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 10,02 m.
1.2. Trong phạm vi khảo sát khu vực 2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ tọa độ VN 2000 | Hệ tọa độ WGS 84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B4 | 10°38’55,26″N | 106°44’35,41″E | 10°38’51,59″N | 106°44’41,84″E |
B5 | 10°39’01,18″N | 106°44’29,21″E | 10°38’57,52″N | 106°44’35,63″E |
B6 | 10°39’03,19″N | 106°44’29,71″E | 10°38’59,52″N | 106°44’36,14″E |
B4’ | 10°38’55,83″N | 106°44’37,42″E | 10°38’52,16″N | 106°44’43,84″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 11,32 m.
1.3. Trong phạm vi khảo sát khu vực 3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ tọa độ VN 2000 | Hệ tọa độ WGS 84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B4’ | 10°38’55,83″N | 106°44’37,42″E | 10°38’52,16″N | 106°44’43,84″N |
B6 | 10°39’03,19″N | 106°44’29,71″E | 10°38’59,52″N | 106°44’36,14″N |
B7 | 10°39’09,07″N | 106°44’31,19″E | 10°39’05,40″N | 106°44’37,62″N |
B4” | 10°38’57,75″N | 106°44’44,19″E | 10°38’54,08″N | 106°44’50,61″N |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 9,00 m.
1.4. Trong phạm vi khảo sát khu vực 4, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ tọa độ VN 2000 | Hệ tọa độ WGS 84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B1 | 10°38’54,26″N | 106°44’48,20″E | 10°38’50,59″N | 106°44’54,62″E |
B2 | 10°38’52,26″N | 106°44’41,16″E | 10°38’48,59″N | 106°44’47,58″E |
B4’ | 10°38’55,83″N | 106°44’37,42″E | 10°38’52,16″N | 106°44’43,84″E |
B4” | 10°38’57,75″N | 106°44’44,19″E | 10°38’54,08″N | 106°44’50,61″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 8,52 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến sà lan 2.000 DWT được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ tọa độ VN 2000 | Hệ tọa độ WGS 84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
S4 | 10°38’47,23″N | 106°44’36,07″E | 10°38’43,56″N | 106°44’42,50″E |
S5 | 10°38’46,96″N | 106°44’35,78″E | 10°38’43,29″N | 106°44’42,20″E |
S6 | 10°38’46,23″N | 106°44’35,95″E | 10°38’42,56″N | 106°44’42,37″E |
S7 | 10°38’45,59″N | 106°44’36,10″E | 10°38’41,92″N | 106°44’42,52″E |
S8 | 10°38’50,24″N | 106°44’41,15″E | 10°38’46,57″N | 106°44’47,57″E |
S9 | 10°38’50,65″N | 106°44’39,79″E | 10°38’46,98″N | 106°44’46,21″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 2,81 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến sà lan 1.000 DWT được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ tọa độ VN 2000 | Hệ tọa độ WGS 84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
S1 | 10°38’42,52″N | 106°44’31,92″E | 10°38’38,86″N | 106°44’38,35″E |
S2 | 10°38’43,56″N | 106°44’31,68″E | 10°38’39,90″N | 106°44’38,11″E |
S3 | 10°38’47,32″N | 106°44’35,76″E | 10°38’43,65″N | 106°44’42,19″E |
S4 | 10°38’47,23″N | 106°44’36,07″E | 10°38’43,56″N | 106°44’42,50″E |
S5 | 10°38’46,96″N | 106°44’35,78″E | 10°38’43,29″N | 106°44’42,20″E |
S6 | 10°38’46,23″N | 106°44’35,95″E | 10°38’42,56″N | 106°44’42,37″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 1,61 m.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty cổ phần Cảng Tân Cảng Hiệp Phước (1).
Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu TCHP0824 tỷ lệ 1/1000 được cung cấp bởi Công ty cổ phần Cảng Tân Cảng Hiệp Phước kèm theo đơn đề nghị số 0328/ĐN-TCHP nhận ngày 19/8/2024./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam; – Cty TNHH MTV Hoa Tiêu Tân Cảng; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn, – Phòng: KTKH, KT; – Lưu: VT-VP, P.ATHHĐạt. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh
|