BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 252/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 01 tháng 10 năm 2024 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật khu nước trước cầu cảng K15, K15B, K15C và bến phao B27A, B27B, B29A, B29B, BP3 – Cảng Bến Nghé tại phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
HCM – 38 – 2024
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.
Căn cứ Đơn đề nghị số 181/ĐĐN-CBN nhận ngày 30/9/2024 của Công ty TNHH một thành viên Cảng Bến Nghé về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước trước cầu cảng K15, K15B, K15C và các bến phao B27A, B27B, B29A, B29B, BP3 – Cảng Bến Nghé tại phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật khu nước trước cầu cảng K15, K15B, K15C và các bến phao B27A, B27B, B29A, B29B, BP3 – Cảng Bến Nghé tại phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP. Hồ Chí Minh, như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng K15 – Cảng Bến Nghé, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K15-1 | 10045’39,30” N | 106043’52,10” E | 10o45’35,63” N | 106o43’58,53” E |
K15-2 | 10045’39,10” N | 106043’50,20” E | 10o45’35,43” N | 106o43’56,63” E |
K15-3 | 10045’47,80” N | 106043’57,50” E | 10o45’44,13” N | 106o44’03,93” E |
K15-4 | 10045’45,90” N | 106043’57,70” E | 10o45’42,23” N | 106o44’04,13” E |
- Xuất hiện điểm độ sâu 7,11 m tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
7,11 | 10045’39,40” N | 106043’51,61” E | 10o45’35,73” N | 106o43’58,06” E |
- Ngoài điểm độ sâu nêu trên, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” khu vực này đạt 8,50 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng K15B – Cảng Bến Nghé, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K15B-1 | 10045’47,36” N | 106043’58,36” E | 10045’43,69” N | 106044’04,79” E |
K15B-2 | 10045’46,81” N | 106043’56,88” E | 10045’43,14” N | 106044’03,31” E |
K15B-3 | 10045’52,93” N | 106043’59,72” E | 10045’49,26” N | 106044’06,15” E |
K15B-4 | 10045’52,55” N | 106044’00,77” E | 10045’48,88” N | 106044’07,20” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,00 m.
- Khu nước trước Cầu cảng K15C – Cảng Bến Nghé
3.1. Trong phạm vi khảo sát Khu vực 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K15C-1 | 10045’52,55” N | 106044’00,77” E | 10˚45’48,88” N | 106˚44’07,20” E |
K15C-2 | 10045’52,93” N | 106043’59,72” E | 10˚45’49,26” N | 106˚44’06,15” E |
K15C-3 | 10045’59,11” N | 106044’01,57” E | 10˚45’55,44” N | 106˚44’08,00” E |
K15C-4 | 10045’58,79” N | 106044’02,64” E | 10˚45’55,12” N | 106˚44’09,07” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,00 m.
3.2. Trong phạm vị khảo sát Khu vực 2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K15C-3 | 10045’59,11” N | 106044’01,57” E | 10˚45’55,44” N | 106˚44’08,00” E |
K15C-4 | 10045’58,79” N | 106044’02,64” E | 10˚45’55,12” N | 106˚44’09,07” E |
K15C-5 | 10046’01,84” N | 106044’02,39” E | 10˚45’58,17” N | 106˚44’08,82” E |
K15C-6 | 10046’01,52” N | 106044’03,46” E | 10˚45’57,86” N | 106˚44’09,89” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,34 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu neo đậu bến phao BP27A, BP27B – Cảng Bến Nghé, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
27-1 | 10046’01,70” N | 106043’53,28” E | 10045’58,03” N | 106043’59,71” E |
27-2 | 10046’19,26” N | 106043’53,99” E | 10046’15,59” N | 106044’00,42” E |
27-3 | 10046’19,19” N | 106043’55,97” E | 10046’15,52” N | 106044’02,40” E |
27-4 | 10046’01,63” N | 106043’55,26” E | 10045’57,96” N | 106044’01,69” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,83 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu neo đậu bến phao BP29A – Cảng Bến Nghé, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
29-A | 10046’20,78” N | 106043’54,26” E | 10046’17,11” N | 106044’00,69” E |
29-B | 10046’27,25” N | 106043’53,57” E | 10046’23,58” N | 106044’00,00” E |
29-C | 10046’27,39” N | 106043’54,88” E | 10046’23,72” N | 106044’01,31” E |
29-D | 10046’20,91” N | 106043’55,57” E | 10046’17,25” N | 106044’02,00” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -1,27 m (cao hơn mực nước “số 0 hải đồ”).
- Trong phạm vi khảo sát khu neo đậu bến phao BP29B – Cảng Bến Nghé, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
29-E | 10046’29,12” N | 106043’53,72” E | 10046’25,45” N | 106044’00,15” E |
29-H | 10046’28,69” N | 106043’54,96” E | 10046’25,02” N | 106044’01,39” E |
29-G | 10046’34,83” N | 106043’57,14” E | 10046’31,16” N | 106044’03,57” E |
29-F | 10046’35,26” N | 106043’55,90” E | 10046’31,59” N | 106044’02,33” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -2,87 m (cao hơn mực nước “số 0 hải đồ”).
- Trong phạm vi khảo sát khu neo đậu bến phao BP3 – Cảng Bến Nghé, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
P3-1 | 10044’50,49” N | 106046’42,52” E | 10044’46,82” N | 106046’48,95” E |
P3-2 | 10044’56,29” N | 106046’51,46” E | 10044’52,62” N | 106046’57,88” E |
P3-3 | 10044’57,92” N | 106046’50,37” E | 10044’54,25” N | 106046’56,80” E |
P3-4 | 10044’52,12” N | 106046’41,43” E | 10044’48,45” N | 106046’47,86” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,89 m.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH một thành viên Cảng Bến Nghé (1).
Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu BN-K15, BN-K15B, BN-K15C, KS_CBN-27AB-01, KS_CBN-27AB-02, BN-29AB-01, BN-29AB-02, BN-BP3 tỷ lệ 1/500 được cung cấp bởi Công ty TNHH một thành viên Cảng Bến Nghé kèm theo đơn đề nghị số 181/ĐĐN-CBN ngày 26/9/2024./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Tp. Hồ Chí Minh; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam; – Cty TNHH MTV Hoa tiên Tân Cảng; – Cty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH, KT; – Lưu VT-VP, P.ATHHNăng. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |