BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 258/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 15 tháng 11 năm 2022 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật khu nước trước cầu tàu V1, V2, V3&V4 – Cảng VICT
HCM – 57 – 2022
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh
Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu
Căn cứ Đơn đề nghị số 79/2022/FLDC nhận ngày 15/11/2022 của Công ty Liên doanh Phát triển Tiếp vận số 1 về việc công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước neo đậu tàu trước cầu V1, V2, V3&V4 – Cảng VICT tại phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về kỹ thuật khu nước trước cầu tàu V1, V2, V3&V4 - Cảng VICT như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu tàu V1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
F | 10˚46’07,44″N | 106˚44’03,74″E | 10˚46’03,74″N | 106˚44’10,23″E |
K | 10˚46’01,59″N | 106˚44’03,43″E | 10˚45’57,88″N | 106˚44’09,93″E |
L | 10˚46’01,70″N | 106˚44’01,00″E | 10˚45’58,00″N | 106˚44’07,50″E |
V | 10˚46’06,00″N | 106˚44’01,30″E | 10˚46’02,30″N | 106˚44’07,80″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,08 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu tàu V2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
E | 10˚46’07,67″N | 106˚44’3,83″E | 10˚46’03,97″N | 106˚44’10,33″E |
F | 10˚46’07,44″N | 106˚44’3,74″E | 10˚46’03,74″N | 106˚44’10,23″E |
G | 10˚46’06,00″N | 106˚44’1,30″E | 10˚46’02,30″N | 106˚44’07,80″E |
C1 | 10˚46’13,67″N | 106˚44’1,75″E | 10˚46’09,97″N | 106˚44’08,25″E |
B | 10˚46’13,67″N | 106˚44’3,90″E | 10˚46’09,96″N | 106˚44’10,39″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,01 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu tàu V3&V4, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A | 10˚46’23,63″N | 106˚44’3,90″E | 10˚46’19,93″N | 106˚44’10,39″E |
B | 10˚46’13,67″N | 106˚44’3,90″E | 10˚46’09,96″N | 106˚44’10,39″E |
C | 10˚46’13,67″N | 106˚44’2,37″E | 10˚46’09,97″N | 106˚44’08,87″E |
D | 10˚46’24,49″N | 106˚44’2,39″E | 10˚46’20,79″N | 106˚44’08,89″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,50 m.
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu ĐH-01; ĐH-02 tỷ lệ 1/500 do Công ty CP Tư vấn Xây dựng Thương mại Hoàng Hà đo đạc hoàn thành tháng 11 năm 2022.
Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với Công ty Liên doanh Phát triển Tiếp vận số 1([1])./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải TP.HCM; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu Tân Cảng; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực I; – Cty TNHH MTV TT Điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn; – Phòng KTKH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu: VT-VP, P.ATHHBính. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |
([1]) Tổ chức cung cấp số liệu, thông tin phục vụ việc công bố thông báo hàng hải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin mình cung cấp theo khoản 3, điều 47, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.