Thứ hai, 14/10/2024

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật phạm vi độ sâu khu neo đậu chuyển tải tạm thời tại khu vực Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 248/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 27 tháng 9 năm 2024

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật phạm vi độ sâu khu neo đậu chuyển tải tạm thời tại khu vực Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng

STG – 10 – 2024

Vùng biển: Tỉnh Sóc Trăng.

Tên luồng: Luồng hàng hải Trần Đề.

Căn cứ Đơn đề nghị số 1991/EC-HT ngày 26/9/2024 của Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật VNCN E&C về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải phạm vi độ sâu khu neo đậu chuyển tải tạm thời tại khu vực Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật phạm vi độ sâu khu neo đậu chuyển tải tạm thời tại khu vực Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng, như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu neo đậu chuyển tải tạm thời tại khu vực Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
K1 9˚37’35,9” N 106˚08’45,0” E 9˚37’32,3” N 106˚08’51,4” E
K2 9˚36’25,0” N 106˚09’41,7” E 9˚36’21,4” N 106˚09’48,2” E
K3 9˚36’20,3” N 106˚09’45,6” E 9˚36’16,6” N 106˚09’52,0” E
K4 9˚35’43,5” N 106˚10’15,0” E 9˚35’39,8” N 106˚10’21,4” E
K5 9˚35’11,3” N 106˚10’51,9” E 9˚35’07,6” N 106˚10’58,3” E
K6 9˚35’20,1” N 106˚10’59,7” E 9˚35’16,4” N 106˚11’06,1” E
K7 9˚35’51,6” N 106˚10’23,6” E 9˚35’47,9” N 106˚10’30,0” E
K8 9˚36’27,6” N 106˚09’54,8” E 9˚36’23,9” N 106˚10’01,2” E
K9 9˚36’32,3” N 106˚09’51,0” E 9˚36’28,6” N 106˚09’57,4” E
K10 9˚37’43,2” N 106˚08’54,3” E 9˚37’39,6” N 106˚09’00,7” E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,2 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát rà quét chướng ngại vật khu neo đậu chuyển tải tạm thời tại khu vực Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nên trên không phát hiện chướng ngại vật.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật VNCN E&C (1).

Ghi chú: Số liệu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ NĐCT_24_09_01 đến NĐCT_24_09_05, tỷ lệ 1/2000 và bình đồ rà quét chướng ngại vật ký hiệu từ RA_NĐCT_24_09_01 đến RA_NĐCT_24_09_05, tỷ lệ 1/2000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 9 năm 2024.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam;

– CN Cty TNHH MTV HTHH miền Nam – Hoa tiêu V;

– Cty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng: KT-KH, KT;

– Lưu VT-VP, P.ATHHNăng.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Về việc thiết lập phao báo hiệu hàng hải “59” luồng Soài Rạp – Hiệp Phước

Về thông số kỹ thuật khu nước trước cảng Trạm Xi măng Cát Lái

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Định An – Sông Hậu (đoạn luồng từ phao báo hiệu hàng hải số “0” đến phao báo hiệu hàng hải số “21”)

Về thông số kỹ thuật của khu nước trước Bến cảng NASOS của Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam

Về việc Thiết lập mới báo hiệu nổi: Phao báo hiệu chuyên dùng “TV”, khống chế xác tàu Trường Hải Star bị chìm trên luồng Vũng Tàu – Thị Vải