Thứ ba, 13/05/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật phạm vi độ sâu khu nước Ụ nổi 8.500 tấn; Ụ nổi 8850 tấn; cầu tàu 150.000 DWT (cầu 2); cầu tàu trang trí cho tàu 70.000 DWT không tải (cầu 1) và cầu cảng bến sà lan của Tổng công ty Ba Son

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 176/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 25  tháng 6 năm 2021

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật phạm vi độ sâu khu nước Ụ nổi 8.500 tấn; Ụ nổi 8850 tấn; cầu tàu 150.000 DWT (cầu 2); cầu tàu trang trí cho tàu 70.000 DWT không tải (cầu 1) và cầu cảng bến sà lan của Tổng công ty Ba Son

VTU – 40 – 2021

Vùng biển: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Tên luồng: Luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải.

Căn cứ đơn đề nghị số 876/TCTBS-ĐLTB ngày 14/6/2021 của Tổng công ty Ba Son về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật phạm vi độ sâu khu nước Ụ nổi 8.500 tấn; Ụ nổi 8850 tấn; cầu tàu 150.000 DWT (cầu 2); cầu tàu trang trí cho tàu 70.000DWT không tải (cầu 1); cầu cảng bến sà lan và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước cầu cảng bến sà lan, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
A5 10033’04,9” N 107000’52,0” E 10033’01,2” N 107000’58,5” E
A6′ 10033’04,3” N 107000’55,6” E 10033’00,6” N 107001’02,0” E
A7′ 10033’02,5” N 107000’55,3” E 10032’58,8” N 107001’01,7” E
A8 10033’03,1” N 107000’51,7” E 10032’59,4” N 107000’58,2” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 1,1 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước ra luồng tiếp giáp khu nước cầu cảng bến sà lan, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
A7′ 10033’02,5” N 107000’55,3” E 10032’58,8” N 107001’01,7” E
A8 10033’03,1” N 107000’51,7” E 10032’59,4” N 107000’58,2” E
A9 10033’02,2” N 107000’50,4” E 10032’58,5” N 107000’56,9” E
A2 10032’59,1” N 107000’57,2” E 10032’55,4” N 107001’03,6” E
A11 10032’58,9” N 107000’57,9” E 10032’55,2” N 107001’04,4” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,5 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng trang trí cho tàu 70.000 DWT không tải (Cầu 1), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
BS1 10033’03,4” N 107000’55,6” E 10032’59,8” N 107001’02,0” E
BS2 10033’02,4” N 107001’01,8” E 10032’58,7” N 107001’08,2” E
A1 10032’56,8” N 107001’05,7” E 10032’53,2” N 107001’12,2” E
A2 10032’59,1” N 107000’57,2” E 10032’55,4” N 107001’03,6” E
A3 10033’01,2” N 107000’52,5” E 10032’57,6” N 107000’58,9” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,0 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 150.000 DWT (Cầu 2), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
KN1 10032’60,0” N 107001’10,0” E 10032’56,3” N 107001’16,4” E
KN2 10032’57,9” N 107001’09,4” E 10032’54,2” N 107001’15,8” E
KN3 10032’55,1” N 107001’20,2” E 10032’51,4” N 107001’26,6” E
KN4 10032’56,9” N 107001’20,7” E 10032’53,2” N 107001’27,2” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 9,5 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước Ụ nổi 8.500 tấn, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
N1 10032’57,4” N 107001’23,0” E 10032’53,7” N 107001’29,4” E
N2’ 10032’53,6” N 107001’26,6” E 10032’49,9” N 107001’33,1” E
N4 10032’54,5” N 107001’27,6” E 10032’50,8” N 107001’34,0” E
N5 10032’58,3” N 107001’23,9” E 10032’54,6” N 107001’30,4” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,5 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước Ụ nổi 8850 tấn, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
U1 10033’02,8” N 107001’02,9” E 10032’59,1” N 107001’09,3” E
U2 10033’00,1” N 107001’02,4” E 10032’56,4” N 107001’08,9” E
U3 10032’58,9” N 107001’09,7” E 10032’55,2” N 107001’16,2” E
U4 10033’01,6” N 107001’10,2” E 10032’57,9” N 107001’16,6” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 1,1 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước hố dìm neo đậu Ụ nổi 8850 tấn, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
U1’ 10033’02,0” N 107001’04,1” E 10032’58,3” N 107001’10,5” E
U2’ 10033’00,8” N 107001’03,6” E 10032’57,1” N 107001’10,0” E
U3’ 10032’58,8” N 107001’08,5” E 10032’55,2” N 107001’14,9” E
U4’ 10033’00,1” N 107001’09,0” E 10032’56,4” N 107001’15,4” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,5 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước từ Ụ nổi 8850 tấn ra luồng, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
U2 10033’00,1” N 107001’02,4” E 10032’56,4” N 107001’08,9” E
U3 10032’58,9” N 107001’09,7” E 10032’55,2” N 107001’16,2” E
A5 10032’55,1” N 107001’12,4” E 10032’51,4” N 107001’18,9” E
A6 10032’58,3” N 107000’60,0” E 10032’54,7” N 107001’06,4” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,3 m trở lên.

Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu từ BV01 đến BV04 tỷ lệ 1/500 do Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Công trình Giao thông Đường thủy Quang Minh đo đạc hoàn thành tháng 6 năm 2021.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Tổng công ty Ba Son (1)./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu;

– Công ty Thông tin điện tử Hàng hải;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng KT-KH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu VT-VP, P.ATHHNăng.

KT.TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Chấm dứt hoạt động phao báo hiệu hàng hải số “63”, luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu

Về độ sâu vùng nước trước cầu cảng nhập 10.000 DWT và cầu cảng xuất 1000 DWT của công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long

Về việc thiết lập mới phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng “SK1”, “SK2”, “SD1”, “SD2”thuộc luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu.

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải sông Dừa

Độ sâu vùng nước trước cầu cảng Trạm nghiền Phú Hữu – Xi măng Hà Tiên 1 trên luồng Đồng Nai