BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 176/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 25 tháng 6 năm 2021 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật phạm vi độ sâu khu nước Ụ nổi 8.500 tấn; Ụ nổi 8850 tấn; cầu tàu 150.000 DWT (cầu 2); cầu tàu trang trí cho tàu 70.000 DWT không tải (cầu 1) và cầu cảng bến sà lan của Tổng công ty Ba Son
VTU – 40 – 2021
Vùng biển: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Tên luồng: Luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải.
Căn cứ đơn đề nghị số 876/TCTBS-ĐLTB ngày 14/6/2021 của Tổng công ty Ba Son về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật phạm vi độ sâu khu nước Ụ nổi 8.500 tấn; Ụ nổi 8850 tấn; cầu tàu 150.000 DWT (cầu 2); cầu tàu trang trí cho tàu 70.000DWT không tải (cầu 1); cầu cảng bến sà lan và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước cầu cảng bến sà lan, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
A5 | 10033’04,9” N | 107000’52,0” E | 10033’01,2” N | 107000’58,5” E |
A6′ | 10033’04,3” N | 107000’55,6” E | 10033’00,6” N | 107001’02,0” E |
A7′ | 10033’02,5” N | 107000’55,3” E | 10032’58,8” N | 107001’01,7” E |
A8 | 10033’03,1” N | 107000’51,7” E | 10032’59,4” N | 107000’58,2” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 1,1 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước ra luồng tiếp giáp khu nước cầu cảng bến sà lan, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
A7′ | 10033’02,5” N | 107000’55,3” E | 10032’58,8” N | 107001’01,7” E |
A8 | 10033’03,1” N | 107000’51,7” E | 10032’59,4” N | 107000’58,2” E |
A9 | 10033’02,2” N | 107000’50,4” E | 10032’58,5” N | 107000’56,9” E |
A2 | 10032’59,1” N | 107000’57,2” E | 10032’55,4” N | 107001’03,6” E |
A11 | 10032’58,9” N | 107000’57,9” E | 10032’55,2” N | 107001’04,4” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,5 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng trang trí cho tàu 70.000 DWT không tải (Cầu 1), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
BS1 | 10033’03,4” N | 107000’55,6” E | 10032’59,8” N | 107001’02,0” E |
BS2 | 10033’02,4” N | 107001’01,8” E | 10032’58,7” N | 107001’08,2” E |
A1 | 10032’56,8” N | 107001’05,7” E | 10032’53,2” N | 107001’12,2” E |
A2 | 10032’59,1” N | 107000’57,2” E | 10032’55,4” N | 107001’03,6” E |
A3 | 10033’01,2” N | 107000’52,5” E | 10032’57,6” N | 107000’58,9” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,0 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 150.000 DWT (Cầu 2), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
KN1 | 10032’60,0” N | 107001’10,0” E | 10032’56,3” N | 107001’16,4” E |
KN2 | 10032’57,9” N | 107001’09,4” E | 10032’54,2” N | 107001’15,8” E |
KN3 | 10032’55,1” N | 107001’20,2” E | 10032’51,4” N | 107001’26,6” E |
KN4 | 10032’56,9” N | 107001’20,7” E | 10032’53,2” N | 107001’27,2” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 9,5 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Ụ nổi 8.500 tấn, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
N1 | 10032’57,4” N | 107001’23,0” E | 10032’53,7” N | 107001’29,4” E |
N2’ | 10032’53,6” N | 107001’26,6” E | 10032’49,9” N | 107001’33,1” E |
N4 | 10032’54,5” N | 107001’27,6” E | 10032’50,8” N | 107001’34,0” E |
N5 | 10032’58,3” N | 107001’23,9” E | 10032’54,6” N | 107001’30,4” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,5 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Ụ nổi 8850 tấn, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
U1 | 10033’02,8” N | 107001’02,9” E | 10032’59,1” N | 107001’09,3” E |
U2 | 10033’00,1” N | 107001’02,4” E | 10032’56,4” N | 107001’08,9” E |
U3 | 10032’58,9” N | 107001’09,7” E | 10032’55,2” N | 107001’16,2” E |
U4 | 10033’01,6” N | 107001’10,2” E | 10032’57,9” N | 107001’16,6” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 1,1 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước hố dìm neo đậu Ụ nổi 8850 tấn, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
U1’ | 10033’02,0” N | 107001’04,1” E | 10032’58,3” N | 107001’10,5” E |
U2’ | 10033’00,8” N | 107001’03,6” E | 10032’57,1” N | 107001’10,0” E |
U3’ | 10032’58,8” N | 107001’08,5” E | 10032’55,2” N | 107001’14,9” E |
U4’ | 10033’00,1” N | 107001’09,0” E | 10032’56,4” N | 107001’15,4” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,5 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước từ Ụ nổi 8850 tấn ra luồng, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | Vĩ độ (φ) | Kinh độ (λ) | |
U2 | 10033’00,1” N | 107001’02,4” E | 10032’56,4” N | 107001’08,9” E |
U3 | 10032’58,9” N | 107001’09,7” E | 10032’55,2” N | 107001’16,2” E |
A5 | 10032’55,1” N | 107001’12,4” E | 10032’51,4” N | 107001’18,9” E |
A6 | 10032’58,3” N | 107000’60,0” E | 10032’54,7” N | 107001’06,4” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,3 m trở lên.
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu từ BV01 đến BV04 tỷ lệ 1/500 do Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Công trình Giao thông Đường thủy Quang Minh đo đạc hoàn thành tháng 6 năm 2021.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Tổng công ty Ba Son (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu; – Công ty Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng KT-KH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP, P.ATHHNăng. |
KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |