BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢMAN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 08/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 07 tháng 01 năm 2021 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật phạm vi vùng nước trước cảng Tân Cảng – Cái Cui của Công ty TNHH MTV Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn
CTH – 01 – 2021
Vùng biển: Thành phố Cần Thơ.
Tên luồng: Luồng hàng hải Định An – Sông Hậu.
Căn cứ Đơn đề nghị số 25/ĐN-TCg ngày 05/01/2021 của Công ty TNHH MTV Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải phạm vi vùng nước trước cảng Tân Cảng – Cái Cui kèm theo bình đồ độ sâu ký hiệu TCCC_2012_01, TCCC_2012_02, tỷ lệ 1/1000; TCCC_2012_03 tỷ lệ 1/500 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 12 năm 2020 và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát Khu nước 1- khu nước trước cảng, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1 | 09˚59’23,5″ N | 105˚49’45,7″ E | 09˚59’19,9″ N | 105˚49’52,1″ E |
A6 | 09˚59’24,9″ N | 105˚49’46,2″ E | 09˚59’21,3″ N | 105˚49’52,6″ E |
A7 | 09˚59’20,0″ N | 105˚49’50,4″ E | 09˚59’16,4″ N | 105˚49’56,8″ E |
A8 | 09˚59’19,8″ N | 105˚49’48,9″ E | 09˚59’16,1″ N | 105˚49’55,3″ E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,4m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát Khu nước 2- khu nước trước cảng, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A2 | 09˚59’19,0” N | 105˚49’49,5” E | 09˚59’15,4” N | 105˚49’55,9” E |
A5 | 09˚59’19,3” N | 105˚49’51,0” E | 09˚59’15,7” N | 105˚49’57,4” E |
A7 | 09˚59’20,0” N | 105˚49’50,4” E | 09˚59’16,4” N | 105˚49’56,8” E |
A8 | 09˚59’19,8” N | 105˚49’48,9” E | 09˚59’16,1” N | 105˚49’55,3” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,8m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước ra luồng, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A3 | 09˚59’17,8” N | 105˚50’5,4” E | 09˚59’14,1” N | 105˚50’11,9” E |
A4 | 09˚59’48,6” N | 105˚49’47,8” E | 09˚59’45,0” N | 105˚49’54,2” E |
A5 | 09˚59’19,3” N | 105˚49’51,0” E | 09˚59’15,7” N | 105˚49’57,4” E |
A6 | 09˚59’24,9” N | 105˚49’46,2” E | 09˚59’21,3” N | 105˚49’52,6” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,1m trở lên.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH MTV Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng Cty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu: VT-VP, P.ATHHNăng. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Đức Thi |