BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 18/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 16 tháng 01 năm 2023 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật vùng nước cầu cảng 10.000 DWT – Nhà máy X51 của Công ty TNHH MTV Đóng và Sửa Tàu Hải Minh
HCM – 03 – 2023
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn-Vũng Tàu.
Căn cứ Đơn đề nghị số 01/CV-HM nhận ngày 12/01/2023 của Công ty TNHH MTV Đóng và Sửa Tàu Hải Minh về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu vùng nước cầu cảng 10.000 DWT – Nhà máy X51.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của vùng nước cầu cảng 10.000 DWT – Nhà máy X51 của Công ty TNHH MTV Đóng và Sửa tàu Hải Minh như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến Nhà máy X51 – khu vực số 1, được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1 | 10˚40’23.40″N | 106˚46’04.80″E | 10˚40’19.73″N | 106˚46’11.23″E |
A2 | 10˚40’25.10″N | 106˚46’06.40″E | 10˚40’21.43″N | 106˚46’12.83″E |
A3 | 10˚40’20.60″N | 106˚46’07.80″E | 10˚40’16.93″N | 106˚46’14.23″E |
A8 | 10˚40’20.00″N | 106˚46’05.90″E | 10˚40’16.33″N | 106˚46’12.33″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -1,03 m (cao hơn mực nước “số 0 hải đồ”).
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến Nhà máy X51 – khu vực số 2, được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A3 | 10˚40’20.60″N | 106˚46’07.80″E | 10˚40’16.93″N | 106˚46’14.23″E |
A4 | 10˚40’18.70″N | 106˚46’08.40″E | 10˚40’15.03″N | 106˚46’14.83″E |
A7 | 10˚40’18.10″N | 106˚46’06.50″E | 10˚40’14.43″N | 106˚46’12.93″E |
A8 | 10˚40’20.00″N | 106˚46’05.90″E | 10˚40’16.33″N | 106˚46’12.33″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -1,32 m (cao hơn mực nước “số 0 hải đồ”).
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến Nhà máy X51 – khu vực số 3, được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A4 | 10˚40’18.70″N | 106˚46’08.40″E | 10˚40’15.03″N | 106˚46’14.83″E |
A5 | 10˚40’15.50″N | 106˚46’09.40″E | 10˚40’11.83″N | 106˚46’15.83″E |
A6 | 10˚40’16.00″N | 106˚46’07.20″E | 10˚40’12.33″N | 106˚46’13.63″E |
A7 | 10˚40’18.10″N | 106˚46’06.50″E | 10˚40’14.43″N | 106˚46’12.93″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -1,45 m (cao hơn mực nước “số 0 hải đồ”).
- Trong phạm vi khảo sát khu nước sau bến Nhà máy X51 – khu vực số 4.1, được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A9 | 10˚40’23.20″N | 106˚46’04.29″E | 10˚40’19.53″N | 106˚46’10.72″E |
B1 | 10˚40’18.23″N | 106˚46’05.88″E | 10˚40’14.56″N | 106˚46’12.30″E |
B2 | 10˚40’18.04″N | 106˚46’05.77″E | 10˚40’14.37″N | 106˚46’12.20″E |
B3 | 10˚40’17.90″N | 106˚46’05.30″E | 10˚40’14.23″N | 106˚46’11.73″E |
A12 | 10˚40’23.00″N | 106˚46’03.60″E | 10˚40’19.33″N | 106˚46’10.03″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -2,01 m (cao hơn mực nước “số 0 hải đồ”).
- Trong phạm vi khảo sát khu nước sau bến Nhà máy X51 – khu vực số 4.2, được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A10 | 10˚40’15.80″N | 106˚46’06.60″E | 10˚40’12.13″N | 106˚46’13.03″E |
A11 | 10˚40’15.60″N | 106˚46’06.00″E | 10˚40’11.93″N | 106˚46’12.43″E |
B4 | 10˚40’17.68″N | 106˚46’05.41″E | 10˚40’14.01″N | 106˚46’11.83″E |
B5 | 10˚40’17.80″N | 106˚46’05.80″E | 10˚40’14.13″N | 106˚46’12.23″E |
B6 | 10˚40’17.70″N | 106˚46’06.00″E | 10˚40’14.03″N | 106˚46’12.43″E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -1,18 m (cao hơn mực nước “số 0 hải đồ”).
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu VNC10.000T-1, tỷ lệ 1/1.000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng công trình Hàng hải – Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh đo đạc hoàn thành tháng 01 năm 2023.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH MTV Đóng và Sửa tàu Hải Minh (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I; – Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải Tân Cảng; – Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải VN; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP, P. ATHHĐạt. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |