Thứ sáu, 25/04/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật vùng nước trước cầu cảng dịch vụ biển thuộc bến cảng Cát Lái (Tân Cảng)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

 AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 313/TBHH-TCBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 28 tháng 12 năm 2023

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật vùng nước trước cầu cảng dịch vụ biển thuộc bến cảng Cát Lái (Tân Cảng)

HCM – 62 – 2023

Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên luồng: Luồng hàng hải Đồng Nai.

Căn cứ Đơn đề nghị số 271/2023/CV-TCO ngày 25/12/2023 của Công ty Cổ phần Dịch vụ biển Tân Cảng về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật khu nước cầu cảng Dịch vụ biển thuộc bến cảng Cát Lái (Tân Cảng).

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật khu nước cầu cảng dịch vụ biển thuộc bến cảng Cát Lái (Tân Cảng) như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

1.1. Khu vực 1:

Tên điểm Hệ tọa độ VN 2000 Hệ tọa độ WGS 84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
CL2 10⁰45’36,2”N 106⁰47’27,5”E 10⁰45’32,5”N 106⁰47’33,9”E
CL3 10⁰45’39,4”N 106⁰47’34,1”E 10⁰45’35,7”N 106⁰47’40,5”E
CL7 10⁰45’39,3”N 106⁰47’34,2”E 10⁰45’35,6”N 106⁰47’40,7”E
CL8 10⁰45’36,0”N 106⁰47’27,4”E 10⁰45’32,4”N 106⁰47’33,9”E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 8,8 m.

1.2. Khu vực 2:

Tên điểm Hệ tọa độ VN 2000 Hệ tọa độ WGS 84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
CL8 10⁰45’36,0”N 106⁰47’27,4”E 10⁰45’32,4”N 106⁰47’33,9”E
CL7 10⁰45’39,3”N 106⁰47’34,2”E 10⁰45’35,6”N 106⁰47’40,7”E
CL5 10⁰45’37,7”N 106⁰47’36,6”E 10⁰45’34,0”N 106⁰47’43,1”E
CL6 10⁰45’33,1”N 106⁰47’27,3”E 10⁰45’29,5”N 106⁰47’33,7”E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 9,3 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước ra luồng, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ tọa độ VN 2000 Hệ tọa độ WGS 84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
CL6 10⁰45’33,1”N 106⁰47’27,3”E 10⁰45’29,5”N 106⁰47’33,7”E
CL5 10⁰45’37,7”N 106⁰47’36,6”E 10⁰45’34,0”N 106⁰47’43,1”E
CL4 10⁰45’36,4”N 106⁰47’38,6”E 10⁰45’32,7”N 106⁰47’45,0”E
CL1 10⁰45’30,6”N 106⁰47’27,1”E 10⁰45’27,0”N 106⁰47’33,5”E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 9,9 m.

Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu DVB_2312 tỷ lệ 1/1000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 12 năm 2023.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty Cổ phần Dịch vụ biển Tân Cảng (1)./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh;

– Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực I;

– Cty TNHH MTV Hoa Tiêu Tân Cảng;

– Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn,

– Phòng: KTKH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu: VT-VP, P.ATHHĐạt.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Đinh Thái Công


Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Soài Rạp

Độ sâu luồng Cửa Tiểu – Sông Tiền

Về khu vực chuyên dùng: Vị trí neo đậu của tàu Ba Vì

Về độ sâu khu nước trước cảng Nhà máy Super Phốt Phát Long Thành

Thiết lập mới báo hiệu hàng hải AIS “thực” và đèn báo hiệu cho các phao báo hiệu hàng hải số “0”, “1”, “6”, “7”, “8”, “56”, “57”, “69”, “72” trên luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu