THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Độ sâu khu nước trước Bến cầu cảng 70.000DWT và Bến Sà lan 1.500 - 2.500DWT - cảng PTSC Phú Mỹ
VTU – 57 – 2015
– Vùng biển: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
– Tên luồng: Luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải.
Căn cứ Văn bản số 968/PM-KTKH ngày 6/8/2015 của Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ đề nghị thông báo hàng hải độ sâu việc độ sâu khu nước trước Bến cầu cảng 70.000DWT và Bến Sà lan 1.500 – 2.500DWT- cảng PTSC Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Báo cáo kết quả khảo sát địa hình số 748/BC-XNKSHHMN ngày 06/8/2015 kèm các theo bình đồ độ sâu ký hiệu PTSC_1507_01; PTSC_1507_02 tỷ lệ 1/500 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc và hoàn thành tháng 7/2015,
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo độ sâu khu nước trước cầu cảng 70.000DWT và Bến Sà lan 1.500 – 2.500DWT PTSC Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cụ thể như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 70.000DWT được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ tọa độ VN2000 | Hệ tọa độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1’ | 10034’48,9” N | 107001’30,5” E | 10034’45,2” N | 107001’37,0” E |
A2’ | 10035’01,7” N | 107001’35,0” E | 10034’58,0” N | 107001’41,5” E |
A3’ | 10035’05,5” N | 107001’33,1” E | 10035’01,8” N | 107001’39,6” E |
A4’ | 10034’49,5” N | 107001’27,6” E | 10034’45,8” N | 107001’34,1” E |
– Tồn tại các điểm cạn tại vị trí, tọa độ như sau:
Độ sâu
(m) |
Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
11,7 | 10034’49,0” N | 107001’30,5” E | 10034’45,3” N | 107001’37,0” E |
11,7 | 10034’49,1” N | 107001’30,4” E | 10034’45,4” N | 107001’36,9” E |
12,1 | 10034’49,1” N | 107001’30,5” E | 10034’45,4” N | 107001’37,0” E |
12,3 | 10034’49,2” N | 107001’30,4” E | 10034’45,5” N | 107001’36,9” E |
12,7 | 10034’49,2” N | 107001’30,6” E | 10034’45,5” N | 107001’37,1” E |
12,8 | 10034’49,4” N | 107001’30,7” E | 10034’45,7” N | 107001’37,2” E |
12,9 | 10034’49,3” N | 107001’30,6” E | 10034’45,6” N | 107001’37,1” E |
12,9 | 10034’49,3” N | 107001’30,5” E | 10034’45,6” N | 107001’37,0” E |
– Ngoài các điểm cạn nói trên, độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt từ 13,3m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu Bến Sà lan 2.500DWT được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ tọa độ VN2000 | Hệ tọa độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A5’ | 10035’00,5” N | 107001’36,0” E | 10034’56,8” N | 107001’42,5” E |
A6’ | 10034’59,3” N | 107001’40,4” E | 10034’55,6” N | 107001’46,9” E |
A7’ | 10035’00,5” N | 107001’40,7” E | 10034’56,8” N | 107001’47,2” E |
A8’ | 10035’01,8” N | 107001’36,3” E | 10034’58,1” N | 107001’42,8” E |
– Độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt từ 2,7m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu Bến Sà lan 1.500DWT được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ tọa độ VN2000 | Hệ tọa độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A9’ | 10034’59,2” N | 107001’40,8” E | 10034’55,5” N | 107001’47,3” E |
A10’ | 10035’01,1” N | 107001’41,3” E | 10034’57,3” N | 107001’47,8” E |
A11 | 10035’02,3” N | 107001’37,3” E | 10034’58,6” N | 107001’43,8” E |
A12 | 10035’03,6” N | 107001’37,6” E | 10034’59,9” N | 107001’44,1” E |
A13 | 10035’04,4” N | 107001’36,8” E | 10035’0,7” N | 107001’43,3” E |
A14 | 10035’01,5” N | 107001’35,9” E | 10034’57,8” N | 107001’42,4” E |
A15 | 10035’00,5” N | 107001’40,1” E | 10034’56,8” N | 107001’46,6” E |
A16 | 10034’59,6” N | 107001’39,9″ E | 10034’55,9” N | 107001’46,4″ E |
– Tồn tại các điểm cạn tại vị trí, tọa độ như sau:
Độ sâu
(m) |
Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
1,8 | 10034’59,6” N | 107001’40,9” E | 10034’55,9” N | 107001’47,4” E |
1,9 | 10034’59,4” N | 107001’40,8” E | 10034’55,7” N | 107001’47,3” E |
– Ngoài các điểm cạn nói trên, độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt từ 2,1m trở lên./.