Thứ năm, 20/03/2025

Thông báo hàng hải

Về việc thay đổi đặc tính hoạt động các báo hiệu hàng hải Luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:  32/TBHH-TCTBĐATHHMN

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 05 tháng 02 năm 2024

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về việc thay đổi đặc tính hoạt động các báo hiệu hàng hải Luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu

TVH – TG – 06 – 2024

  • Vùng biển: Tỉnh Trà Vinh
  • Luồng hàng hải: Luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu
  • Tên báo hiệu: Đăng tiêu báo hiệu hàng hải số “25”, “26”, “27”, “28”, “29”, “30”, “31” “32”, “33”, “34”, “35”, “36”, ‘37”, “38”, “39”, “40”, “42”, “44”; Phao báo hiệu hàng hải số “37A”, “39A”, “41”, “43”, “44A”, “45”, “46”, “47”, “48”, “49”, “50”, “51”, “52”, “53”, “54”, “55”, “56”, “57”, “58”, “60”, “62”, “64”.

        Căn cứ Đơn đề nghị số 50/ĐĐN-BQLDAHHMN ngày 31/01/2024 của Ban quản lý dự án hàng hải miền Nam (1) về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thay đổi số hiệu báo hiệu hàng hải dự án Nâng cấp hệ thống báo hiệu hàng hải luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào Sông Hậu.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

  1. Thay đổi số hiệu của các báo hiệu hàng hải Luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu, tọa độ được thể hiện ở bảng sau:
  2. Đăng tiêu báo hiệu hàng hải số “25”, “26”, “27”, “28”, “29”, “30”, “31” “32”, “33”, “34”, “35”, “36”, ‘37”, “38”, “39”, “40”, “42”, “44”.
Số hiệu cũ Số hiệu mới Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
25 27 09°38’02,6”N 106°23’54,5”E 09°37’58,9”N 106°24’00,9”E
26 28 09°37’37,6”N 106°26’02,5”E 09°37’33,9”N 106°26’08,9”E
27 31 09°37’51,3”N 106°22’55,0”E 09°37’47,6”N 106°23’01,5”E
28 32 09°37’46,9”N 106°24’55,8”E 09°37’43,2”N 106°25’02,3”E
29 33 09°37’38,7”N 106°21’46,2”E 09°37’35,0”N 106°21’52,6”E
30 34 09°37’54,2”N 106°23’53,4”E 09°37’50,6”N 106°23’59,8”E
31 35 09°37’32,1”N 106°21’10,7”E 09°37’28,4”N 106°21’17,2”E
32 36 09°37’44,6”N 106°22’56,5”E 09°37’40,9”N 106°23’03,0”E
33 39 09°37’20,0”N 106°20’07,2”E 09°37’16,3”N 106°20’13,6”E
34 40 09°37’31,7”N 106°21’47,3”E 09°37’28,0”N 106°21’53,8”E
35 41 09°37’09,2”N 106°19’09,8”E 09°37’05,5”N 106°19’16,2”E
36 42 09°37’25,6”N 106°21’12,4”E 09°37’21,9”N 106°21’18,9”E
37 45 09°36’58,3”N 106°18’12,3”E 09°36’54,6”N 106°18’18,8”E
38 44 09°37’13,2”N 106°20’09,3”E 09°37’09,6”N 106°20’15,8”E
39 49 09°36’49,2”N 106°17’17,5”E 09°36’45,5”N 106°17’23,9”E
40 48 09°37’02,6”N 106°19’12,4”E 09°36’59,0”N 106°19’18,9”E
42 50 09°36’50,7”N 106°18’14,4”E 09°36’47,1”N 106°18’20,8”E
44 54 09°36’40,8”N 106°17’20,7”E 09°36’37,2”N 106°17’27,1”E
  1. Các phao báo hiệu hàng hải số “37A”, “39A”, “41”, “43”, “44A”, “45”, “46”, “47”, “48”, “49”, “50”, “51”, “52”, “53”, “54”, “55”, “56”, “57”, “58”, “60”, “62”, “64”.
Số hiệu cũ Số hiệu mới Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
37A 47 09°36’47,2”N 106°17’22,5”E 09°36’43,5”N 106°17’29,0”E
39A 51 09°36’43,7”N 106°17’07,0”E 09°36’40,0”N 106°17’13,5”E
41 53 09º37’05,4”N 106º16’02,0”E 09º37’01,7”N 106º16’08,5”E
43 55 09º37’34,3”N 106º15’15,2”E 09º37’30,7”N 106º15’21,6”E
44A 56 09°36’37,7”N 106°17’02,5”E 09°36’34,0”N 106°17’09,0”E
45 57 09º38’05,3”N 106º14’30,7”E 09º38’01,7”N 106º14’37,2”E
46 58 09º36’35,4”N 106º16’46,2”E 09º36’31,8”N 106º16’52,6”E
47 59 09°38’36,9”N 106°13’45,8”E 09°38’33,3”N 106°13’52,2”E
48 60 09º37’00,2”N 106º15’58,3”E 09º36’56,5”N 106º16’04,7”E
49 61 09°39’11,1”N 106°13’04,9”E 09°39’07,5”N 106°13’11,3”E
50 62 09º37’28,8”N 106º15’12,0”E 09º37’25,2”N 106º15’18,4”E
51 63 09°39’43,3”N 106°12’24,7”E 09°39’39,7”N 106°12’31,2”E
52 64 09º38’00,2”N 106º14’26,9”E 09º37’56,6”N 106º14’33,4”E
53 65 09º40’17,9”N 106º11’44,1”E 09º40’14,3”N 106º11’50,5”E
54 66 09°38’31,8”N 106°13’42,1”E 09°38’28,2”N 106°13’48,5”E
55 67 09º40’50,8”N 106º11’00,0”E 09º40’47,2”N 106º11’06,4”E
56 68 09°39’06,2”N 106°13’00,8”E 09°39’02,6”N 106°13’07,3”E
57 69 09°41’24,7”N 106°10’16,9”E 09°41’21,0”N 106°10’23,3”E
58 70 09°39’38,4”N 106°12 20,7”E 09°39’34,8”N 106°12 27,1”E
60 72 09º40’13,0”N 106º11’40,0”E 09º40’09,4”N 106º11’46,5”E
62 74 09º40’44,8”N 106º10’55,0”E 09º40’41,2”N 106º11’01,5”E
64 76 09°41’17,2”N 106°10’10,7”E 09°41’13,6”N 106°10’17,1”E
  1. Các đặc tính khác của báo hiệu hàng hải: Không thay đổi (Tham khảo Thông báo hàng hải số 324/TBHH-TCTBĐATHHMN ngày 31/12/2019 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện hành trình trên Luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu theo hướng dẫn của hệ thống báo hiệu hàng hải và chấp hành chỉ dẫn của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ để đảm bảo an toàn hàng hải ([1])./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu Tân Cảng;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực V;

– Cty TNHH MTV TT Điện tử Hàng hải Việt Nam;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– Website www.vms-south.vn;

– Phòng: KTKH, KT, HTQT&QLHT; BQLDAHHMN;

– Lưu VT-VP, P.ATHHBính.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh

([1]) Tổ chức cung cấp số liệu, thông tin phục vụ việc công bố thông báo hàng hải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin mình cung cấp theo khoản 3, điều 47, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.


Những thông báo khác

Về việc thiết lập phao báo hiệu hàng hải “48”, “51”, “52”, “55”, “57”, “58”, “60” luồng Soài Rạp – Hiệp Phước

Về thông số kỹ thuật khu nước trước Cảng KCN Đông Xuyên

Về việc sà lan QN – 7067 bị chìm tại khu vực Cồn Ngựa thuộc vịnh Gành Rái

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến cảng Saint-Gobain Việt Nam

Về khu vực thi công công trình kéo đường dây 110kV đoạn vượt sông Cửa Lớn thuộc tuyến luồng hàng hải Năm Căn – Bồ Đề của công trình Đường dây 110kV Nhà máy điện gió Khai Long – Trạm 110kV Năm Căn