BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 92/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 06 tháng 5 năm 2019 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Độ sâu các đoạn cạn Vịnh Gành Rái, Dần Xây, Kervella, Mũi L’est, Propontis, Đá Hàn, phao “58”, Navioil, P71-ĐT83, Vũng quay tàu VQ01, Vũng quay tàu VQ02 luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu năm 2019
HCM – 17 – 2019
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.
Đoạn luồng: Các đoạn cạn Vịnh Gành Rái, Dần Xây, Kervella, Mũi L’est, Propontis, Đá Hàn, phao “58”, Navioil, P71-ĐT83, Vũng quay tàu VQ01, Vũng quay tàu VQ02.
Căn cứ bình đồ độ sâu các đoạn cạn ký hiệu VGR_1904_01 đến VGR_1904_05, DX_1904_01, DX_1904_02, KER_1904_01, KER_1904_02, ML_1904_01 đến ML_1904_04, PRO_1904, ĐH_1904, ĐC-P58_1904, NAVI_1904_01, NAVI_1904_02, P71-ĐT83_1904_01 đến P71-ĐT83_1904_07, VQ1_1904, VQ2_1904, tỷ lệ 1/2000 đo đạc và hoàn thành tháng 4/2019, các số liệu liên quan do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam cung cấp và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải,
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 150m, đoạn Vịnh Gành Rái rộng 400m được giới hạn và hướng dẫn bằng hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:
1) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Vịnh Gành Rái (Đoạn từ thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “8” luồng Vũng Tàu – Thị Vải + 800m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “3” luồng Sài Gòn – Vũng Tàu + 800m).
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “2” – 770m đến hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “2” – 210m, chiều dài khoảng 550m, lấn luồng xa nhất 190m, độ sâu nhỏ nhất đạt 8,3m.
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “4” – 400m đến hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “4” – 130m, chiều dài khoảng 270m, lấn luồng xa nhất 40m, độ sâu nhỏ nhất đạt 8,4m.
- Ngoài các dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
2) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Dần Xây (Đoạn từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “29”- 400m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “26”+400):
- Xuất hiện điểm cạn có độ sâu 8,4m nằm bên trái luồng cách biên luồng khoảng 3m, tại khu vực phao báo hiệu hàng hải số “26”.
- Ngoài điểm cạn nêu trên, độ sâu đoạn luồng này đạt từ 8,5 m trở lên.
3) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Kervella (Đoạn từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “28”- 400m đến phao báo hiệu hàng hải số “33”):
- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “28” – 60m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “28” + 60m, chiều dài khoảng 120m, lấn luồng xa nhất 30m, độ sâu nhỏ nhất đạt 7,8m nằm sát biên luồng.
- Xuất hiện điểm cạn có độ sâu 8,2m nằm bên trái luồng cách biên luồng khoảng 4m, tại hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “30” – 105m.
- Ngoài các điểm cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
4) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Mũi L’est (Đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “33” đến phao báo hiệu hàng hải số “37A”):
- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu đăng tiêu số “35” – 30m đến thượng lưu đăng tiêu số “35” + 75m, chiều dài khoảng 105m, lấn luồng xa nhất 15m, độ sâu nhỏ nhất đạt 8,0m nằm sát biên luồng.
- Xuất hiện điểm cạn có độ sâu 8,4m nằm sát bên phải luồng tại khu vực phao báo hiệu hàng hải số “37”.
- Xuất hiện điểm cạn có độ sâu 8,0m; 8,1m nằm sát bên trái luồng tại hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “40” lần lượt là 120m và 80m.
- Ngoài các điểm cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
5) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Propontis (Đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “37A” đến hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “46”-100m):
- Xuất hiện một số điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
8,3 | 10035’30,5” N | 106051’31,0” E | 10035’26,9” N | 106051’37,5” E |
8,3 | 10035’31,7” N | 106051’31,7” E | 10035’28,1” N | 106051’38,1” E |
8,3 | 10°35’31,9” N | 106°51’24,3” E | 10°35’28,3” N | 106°51’30,7” E |
8,4 | 10°35’41,9” N | 106°51’29,3” E | 10°35’38,3” N | 106°51’35,8” E |
8,1 | 10°35’44,8” N | 106°51’31,1” E | 10°35’41,2” N | 106°51’37,5” E |
8,4 | 10°35’52,5” N | 106°51’40,8” E | 10°35’48,8” N | 106°51’47,2” E |
- Ngoài các điểm cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
6) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Đá Hàn (Đoạn từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “46”-100m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “43”+300m): Độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
7) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn phao “58” (Tại khu vực mũi Pha Mi):
- Dải cạn nằm bên trái luồng, kéo dài từ phao báo hiệu hàng hải số “58” về việc thượng lưu khoảng 150m, lấn luồng xa nhất khoảng 75m, độ sâu nhỏ nhất 7,4m.
- Ngoài dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn cạn này đạt 8,5m trở lên.
8) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Navioil (Đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “67” đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “69”+850m): Độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
9) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn P71-ĐT83 (Đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “71” đến thượng lưu đăng tiêu “83”+1300m):
- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “64” – 140m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “64” + 360m, chiều dài khoảng 500m, độ sâu nhỏ nhất trên tim luồng đạt 8,1m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn là 7,2m nằm sát biên trái luồng.
- Xuất hiện một số điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
8,4 | 10044’37,8” N | 106044’54,6” E | 10044’34,1” N | 106045’01,0” E |
8,3 | 10044’37,8” N | 106044’53,3” E | 10044’34,2” N | 106044’59,8” E |
8,4 | 10044’38,0” N | 106044’50,4” E | 10044’34,3” N | 106044’56,9” E |
8,4 | 10°44’38,6” N | 106°44’45,9” E | 10°44’34,9” N | 106°44’52,3” E |
8,1 | 10044’51,5” N | 106044’29,6” E | 10044’47,8” N | 106044’36,0” E |
8,1 | 10044’46,5” N | 106044’29,8” E | 10044’42,8” N | 106044’36,3” E |
- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “77” – 240m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “77” + 380m, chiều dài khoảng 620m, lấn luồng xa nhất khoảng 45m, độ sâu nhỏ nhất đạt 7,5m nằm sát biên luồng.
- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “77” + 380m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “77” + 770m, chiều dài khoảng 390m, độ sâu nhỏ nhất trên tim luồng đạt 8,4m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 8,1m nằm sát biên trái luồng.
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “66” – 75m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “66” + 140m, chiều dài khoảng 215m, lấn luồng xa nhất khoảng 14m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 7,2m nằm sát biên luồng.
- Xuất hiện một số điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
8,4 | 10°46’39,1” N | 106°44’13,7” E | 10°46’35,4” N | 106°44’20,2” E |
8,2 | 10046’03,8” N | 106043’57,0” E | 10046’00,2” N | 106044’03,5” E |
8,0 | 10046’03,8” N | 106043’57,3” E | 10046’00,2” N | 106044’03,7” E |
- Ngoài các dải cạn và điểm cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
10) Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ01 là nửa đường tròn đường kính 340m tại khu vực đối diện cảng Sải Gòn: Độ sâu đạt 3,3m trở lên.
11) Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ02 là nửa đường tròn đường kính 480m tại khu vực đối diện với Kênh Tẻ: Độ sâu đạt 6,1m trở lên
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:
Các phương tiện hành hải trên luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu căn cứ thông báo hàng hải, bình đồ độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng để có biện pháp hành hải an toàn. Lưu ý các điểm cạn, dải cạn nêu trên và tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh; – Công ty Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP, P.ATHHĐạt. |
TỔNG GIÁM ĐỐC
Bùi Thế Hùng |