Thứ sáu, 29/03/2024

Thông báo hàng hải

Độ sâu các đoạn cạn Vịnh Gành Rái, Dần Xây, Kervella, Mũi L’est, Propontis, Đá Hàn, phao “58”, Navioil, P71-ĐT83, Vũng quay tàu VQ01, Vũng quay tàu VQ02 luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu năm 2019

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 207/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 15 tháng 10 năm 2019

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Độ sâu các đoạn cạn Vịnh Gành Rái, Dần Xây, Kervella, Mũi L’est, Propontis, Đá Hàn, phao “58”, Navioil, P71-ĐT83, Vũng quay tàu VQ01, Vũng quay tàu VQ02 luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu năm 2019

HCM – 43 – 2019

Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.

Đoạn luồng: Các đoạn cạn Vịnh Gành Rái, Dần Xây, Kervella, Mũi L’est, Propontis,  Đá Hàn, phao “58”, Navioil, P71-ĐT83, Vũng quay tàu VQ01, Vũng quay tàu VQ02.

Căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu VGR_1910_01 đến VGR_1910_05, DX_1910_01,  DX_1910_02,  KER_1910_01, KER_1910_02, ML_1910_01 đến ML_1910_04, PRO_1910, ĐH_1910, ĐC-P58_1910, NAVI_1910_01, NAVI_1910_02, P71-ĐT83_1910_01 đến P71-ĐT83_1910_07, VQ1_1910, VQ2_1910, tỷ lệ 1/2000 đo đạc hoàn thành tháng 10/2019, các số liệu liên quan do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam cung cấp và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải,

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 150m, đoạn Vịnh Gành Rái rộng 400m được giới hạn và hướng dẫn bằng hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

1) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Vịnh Gành Rái (Đoạn từ thượng lưu phao số “8” luồng Vũng Tàu – Thị Vải + 800m đến thượng lưu phao số “3” + 800m).

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao BHHH số “2” – 770m đến hạ lưu phao BHHH số “2” – 600m, chiều dài khoảng 170m, lấn luồng xa nhất 100m, đô sâu nhỏ nhất đạt 8,3m.

- Xuất hiện các điểm độ sâu 8,3m; 8,4m tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
8,4 10023’43,2” N 107001’47,0” E 10023’39,5” N 107001’53,5” E
8,4 10023’44,0” N 107001’48,4” E 10023’40,3” N 107001’54,9” E
8,4 10023’44,3” N 107001’45,9” E 10023’40,7” N 107001’52,3” E
8,3 10023’44,7” N 107001’46,4” E 10023’41,1” N 107001’52,9” E

Ngoài các điểm độ sâu, dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

2) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Dần Xây (Đoạn từ hạ lưu phao BHHH số “29”- 400m đến thượng lưu phao BHHH số “26”+400m): Độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

3) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Kervella (Đoạn từ hạ lưu phao BHHH số “28”- 400m đến phao BHHH số “33”):

- Xuất hiện các điểm độ sâu 7,9m; 7,4m; 8,0m tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
7,9 10033’02,9” N 106050’58,3” E 10032’59,2” N 106051’04,8” E
7,4 10033’03,0” N 106050’58,6” E 10032’59,3” N 106051’05,1” E
8,0 10033’04,7” N 106050’57,7” E 10033’01,0” N 106051’04,2” E
7,9 10033’04,8” N 106050’58,0” E 10033’01,1” N 106051’04,5” E

Ngoài các điểm độ sâu nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

4) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Mũi L’est (Đoạn từ hạ lưu phao BHHH số “34”-1100m đến phao BHHH số “37A”):

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ đăng tiêu BHHH số “35” đến thượng lưu phao BHHH số “37” + 85m, chiều dài khoảng 550m, lấn luồng xa nhất 36m, đô sâu nhỏ nhất đạt 7,5m.

- Xuất hiện các điểm độ sâu 8,3m; 8,4m tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
8,3 10035’06,0” N 106050’49,6” E 10035’02,3” N 106050’56,0” E
8,4 10035’05,9” N 106050’51,2” E 10035’02,3” N 106050’57,6” E
8,3 10035’06,0” N 106050’54,5” E 10035’02,3” N 106051’01,0” E

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao BHHH số “40” – 130m đến thượng lưu phao BHHH số “40” + 190m, chiều dài khoảng 320m, lấn luồng xa nhất 7m, đô sâu nhỏ nhất đạt 7,6m.

Ngoài các điểm độ sâu, dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

5) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Propontis (Đoạn từ phao BHHH số “37A” đến thượng lưu phao BHHH số “44”+750m):

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ thượng lưu phao BHHH số “37A” + 130m đến thượng lưu phao BHHH số “37A” + 280m, chiều dài khoảng 150m, lấn luồng xa nhất 19m, đô sâu nhỏ nhất đạt 7,7m.

- Xuất hiện điểm độ sâu 8,4m tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
8,4 10035’31,8” N 106051’24,4” E 10035’28,2” N 106051’30,9” E

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ phao BHHH số “44” đến thượng lưu phao BHHH số “44” + 150m, chiều dài khoảng 150m, lấn luồng xa nhất 13m, đô sâu nhỏ nhất đạt 7,7m.

Ngoài các điểm độ sâu, dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

6) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Đá Hàn (Đoạn từ hạ lưu phao BHHH số “46”-100m đến thượng lưu phao BHHH số “43”+300m): Độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

7) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn phao “58” (Tại khu vực mũi Pha Mi):

- Dải cạn nằm bên trái luồng, kéo dài từ phao BHHH số “58” về phía thượng lưu khoảng 125m, chiều rộng khoảng 160m, độ sâu nhỏ nhất đạt 6,3m.

Ngoài dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn cạn này đạt 8,5m trở lên.

8) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Navioil (Đoạn từ phao BHHH số “67” đến thượng lưu phao BHHH số “69”+850m): Độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

9) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn P71-ĐT83 (Đoạn từ phao BHHH số “71” đến thượng lưu đăng tiêu BHHH số “83”+1300m):

- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ hạ lưu phao BHHH số “64” – 310m đến thượng lưu phao BHHH số “64” + 510m, chiều dài khoảng 820m, độ sâu nhỏ nhất ở giữa tim luồng đạt 7,4m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn là 6,7m nằm sát biên trái luồng.

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao BHHH số “75” – 370m đến thượng lưu phao BHHH số “75” + 40m, chiều dài khoảng 410m, lấn luồng xa nhất 26m, đô sâu nhỏ nhất đạt 6,8m.

- Xuất hiện các điểm độ sâu tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
8,1 10044’46,2” N 106044’30,0” E 10044’42,6” N 106044’36,4” E
8,2 10044’46,2” N 106044’29,9” E 10044’42,6” N 106044’36,4” E
8,1 10044’51,5” N 106044’29,6” E 10044’47,8” N 106044’36,1” E
8,2 10044’55,9” N 106044’34,9” E 10044’52,3” N 106044’41,3” E

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao BHHH số “77” – 150m đến thượng lưu phao BHHH số “77” + 220m, chiều dài khoảng 370m, lấn luồng xa nhất 54m, độ sâu nhỏ nhất đạt 6,9m.

- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ thượng lưu phao BHHH số “77” + 220m đến hạ lưu phao BHHH số “66” – 670m, chiều dài khoảng 600m, độ sâu nhỏ nhất ở giữa tim luồng đạt 7,7m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 6,9m.

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao BHHH số “66” – 670m đến hạ lưu phao BHHH số “66” – 380m, chiều dài khoảng 290m, lấn luồng xa nhất 65m, độ sâu nhỏ nhất đạt 7,1m.

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ phao BHHH số “66” đến thượng lưu phao “66” + 200m, chiều dài khoảng 200m, lấn luồng xa nhất 15m, độ sâu nhỏ nhất đạt 6,5m.

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao BHHH số “79” + 550 đến thượng lưu phao BHHH số “79” + 750m, chiều dài khoảng 200m, lấn luồng xa nhất 15m, độ sâu nhỏ nhất đạt 8,1m.

- Xuất hiện điểm độ sâu tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
8,3 10046’35,5” N 106044’31,6” E 10046’31,8” N 106044’38,1” E

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu đăng tiêu BHHH số “68” – 250m đến đăng tiêu BHHH số “68”, chiều dài khoảng 250m, lấn luồng xa nhất 8m, độ sâu nhỏ nhất đạt 7,1m.

Ngoài các điểm độ sâu, dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

10) Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ01 là nửa đường tròn đường kính 340m tại khu vực đối diện cảng Sải Gòn: Độ sâu nhỏ nhất đạt 2,6m trở lên.

11) Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ02 là nửa đường tròn đường kính 480m tại khu vực đối diện với Kênh Tẻ: Độ sâu nhỏ nhất đạt 4,8m trở lên

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:

Các phương tiện hành hải trên luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu căn cứ thông báo hàng hải, bình đồ độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng để có biện pháp hành hải an toàn. Lưu ý các điểm độ sâu, dải cạn nêu trên và tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh;

– Công ty Thông tin điện tử Hàng hải;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu VT-VP, P.ATHHNăng.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật độ sâu vùng nước neo đậu tàu bến phao neo BP2, BP3, BP8, BP9, BP11 của Công ty cổ phần dịch vụ hàng hải dầu khí Hưng Thái

Thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải năm 2014

Về việc thi công Nạo vét tuyến luồng hàng hải Phan Thiết cho tàu biển 1.000 tấn

Về độ sâu khu vực các bến phao TB1, TB2, TB3 & TB4 của Công ty TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy Sài Gòn

Độ sâu khu nước trước cầu cảng B1 – cảng Container Tân Cảng – Cái Mép