Thứ bảy, 22/03/2025

Thông báo hàng hải

Độ sâu khu nước trước cảng Trạm nghiền Xi măng Cẩm Phả

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Độ sâu khu nước trước cảng Trạm nghiền Xi măng Cẩm Phả

VTU – 37 – 2017

Vùng biển:    Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Tên luồng:    Luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải

Căn cứ Đơn đề nghị số 156/CV-CNPN.KHVT, ngày 11/9/2017 của Chi nhánh phía Nam Công ty Cổ phần Xi măng Cẩm Phả về việc công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước trước cảng Trạm nghiền Xi măng Cẩm Phả; Báo cáo kết quả khảo sát địa hình số 31/17/KSĐH, kèm theo bình đồ độ sâu ký hiệu XMCP/KSĐH/2017, tỷ lệ 1/1000 do Công ty TNHH Khảo sát Phú An đo đạc và hoàn thành tháng 9 năm 2017,

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo: Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cảng Trạm nghiền Xi măng Cẩm Phả, độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

  1. Khu nước trước bến nhập (cầu cảng phía ngoài) – Trạm nghiền Xi măng Cẩm Phả, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j ) Kinh độ (l ) Vĩ độ (j ) Kinh độ (l )
N4 10038’31,7” N 107000’43,9” E 10038’27,9” N 107000’50,4” E
N5 10038’31,7” N 107000’46,1” E 10038’28,0” N 107000’52,6” E
N6 10038’40,4” N 107000’45,9” E 10038’36,7” N 107000’52,4” E
N7 10038’40,4” N 107000’43,8” E 10038’36,7” N 107000’50,3” E
  • Độ sâu đạt từ 10,5m trở lên.
  1. Khu nước ra luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải tiếp giáp với khu nước trước bến nhập (cầu cảng phía ngoài), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau :
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j ) Kinh độ (l ) Vĩ độ (j ) Kinh độ (l )
N0 10038’43,1” N 107000’39,4” E 10038’39,5” N 107000’45,8” E
N1 10038’41,1” N 107000’43,1” E 10038’37,4” N 107000’49,6” E
N2 10038’30,9” N 107000’43,3” E 10038’27,3” N 107000’49,7” E
N3 10038’28,8” N 107000’39,6” E 10038’25,1” N 107000’46,0” E
N4 10038’31,7” N 107000’43,9” E 10038’27,9” N 107000’50,4” E
N7 10038’40,4” N 107000’43,8” E 10038’36,7” N 107000’50,3” E

        – Độ sâu đạt từ 7,5m trở lên.

  1. Khu nước trước bến sà lan (cầu cảng phía trong) – Trạm nghiền Xi măng Cẩm Phả, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j ) Kinh độ (l ) Vĩ độ (j ) Kinh độ (l )
N8 10038’30,8” N 107000’47,7” E 100 38’27,2” N 107000’54,2” E
N9 10038’31,7” N 107000’48,6” E 100 38’34,9” N 107000’54,1” E
N10 10038’38,6” N 107000’48,5” E 100 38’34,9” N 107000’54,9” E
N11 10038’38,5” N 107000’47,6” E 100 38’28,1” N 107000’55,1” E

Độ sâu đạt từ 3,6m trở lên.


Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật luồng hàng hải Côn Sơn – Côn Đảo

Về việc thay đổi đặc tính hoạt động các phao báo hiệu hàng hải số “12”, “14” luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải thuộc Dự án Đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp tuyến luồng Cái Mép – Thị Vải từ phao số “0” vào khu bến cảng công ten nơ Cái Mép

Về độ sâu vùng nước trước cầu cảng của Công ty TNHH Vĩnh Hưng Đồng Nai

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước cầu cảng SSIC 10.000DWT, Cầu tạm nối dài cầu cảng SSIC và khu vực các bến phao TB1, TB2, TB3 & TB4.

Về thông số kỹ thuật độ sâu vùng nước trước bến cảng Quốc tế SP-PSA