Thứ sáu, 19/04/2024

Thông báo hàng hải

Thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải sông Đồng Tranh và tuyến luồng từ ngã ba Tắt Ông Cu – Tắt Bài đến sông Gò Gia

THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải sông Đồng Tranh và tuyến luồng từ ngã ba Tắt Ông Cu – Tắt Bài đến sông Gò Gia.

HCM- 02 – 2015

-  Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
–  Tên luồng: Luồng hàng hải sông Đồng Tranh và tuyến luồng từ ngã ba Tắt Ông Cu – Tắt Bài đến sông Gò Gia.

Căn cứ Báo cáo kỹ thuật số 1225/BC-XNKSHHMN ngày 31/12/2014 và bình đồ độ sâu ký hiệu ĐT_1412_01 đến ĐT_1412_16 và TB_1412_01 đến TB_1412_06 tỷ lệ 1/2000 do Xí nghiệp khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc và hoàn thành tháng 12/2014,

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

1. Trong phạm vi tuyến luồng hàng hải sông Đồng Tranh (đoạn từ ngã ba sông Lòng Tàu (hạ lưu) đến ngã ba Tắt Cua) có chiều dài khoảng 8,1km, tuyến luồng tận dụng độ sâu có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng sau:

Số hiệu điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

T01

10032’05”6 N

106055’16”9 E

10032’01”9 N

106055’23”6 E

T02

10032’18”7 N

106055’22”6 E

10032’15”0 N

106055’29”1 E

T03

10032’37”9 N

106055’40”9 E

10032’34”2 N

106055’47”4 E

T04

10032’57”9 N

106055’54”5 E

10032’57”9 N

106056’01”0 E

T05

10033’12”9 N

106055’59”2 E

10033’09”2 N

106056’05”7 E

T06

10033’36”6 N

106055’55”9 E

10033’32”9 N

106056’02”4 E

T07

10033’53”9 N

106055’48”5 E

10033’50”2 N

106055’55”0 E

T08

10034’01”2 N

106055’34”1 E

10033’57”5 N

106055’40”6 E

T09

10034’00”6 N

106055’14”4 E

10033’56”9 N

106055’20”9 E

T10

10034’08”4 N

106055’00”5 E

10034’04”7 N

106055’07”0 E

T11

10034’20”1 N

106054’59”4 E

10034’16”4 N

106055’05”9 E

T12

10034’42”0 N

106055’10”2 E

10034’38”3 N

106055’16”7 E

T13

10034’57”1 N

106055’34”6 E

10034’53”4 N

106055’41”1 E

T14

10034’12”9 N

106055’49”8 E

10034’09”2 N

106055’56”3 E

Độ sâu trên tim tuyến luồng bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt từ 0,6m trở lên.

2. Trong phạm vi tuyến luồng hàng hải sông Đồng Tranh (đoạn từ ngã ba Tắt Ông Cu – Tắt Bài đến ngã ba Tắt Cua) có chiều dài khoảng 2,0km, chiều rộng 105m, tuyến luồng tận dụng độ sâu có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng sau:

Số hiệu điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

T14

10034’12”9 N

106055’49”8 E

10034’09”2 N

106055’56”3 E

T15

10035’27”5 N

106055’53”7 E

10035’23”8 N

106056’00”2 E

T16

10035’35”2 N

106056’01”4 E

10035’31”5 N

106056’07”9 E

T17

10036’07”5 N

106055’58”4 E

10036’03”8 N

106056’04”9 E

Độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt từ 2,8m trở lên.

3. Trong phạm vi tuyến luồng hàng hải sông Đồng Tranh (đoạn từ ngã ba Tắt Cua đến ngã ba sông Lòng Tàu (thượng lưu)) có chiều dài khoảng 15,2km, chiều rộng 130m, tuyến tận dụng độ sâu có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng sau:

Số hiệu điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

T18

10036’14”4 N

106055’37”4 E

10036’10”7 N

106055’43”9 E

T19

10036’18”3 N

106055’31”4 E

10036’14”6 N

106055’37”9 E

T20

10036’32”6 N

106055’18”4 E

10036’28”9 N

106055’24”9 E

T21

10036’36”4 N

106055’03”1 E

10036’32”7 N

106055’09”6 E

T22

10036’30”6 N

106054’46”6 E

10036’26”9 N

106054’53”1 E

T23

10036’38”6 N

106054’28”6 E

10036’34”9 N

106054’35”1 E

T24

10037’03”6 N

106054’18”7 E

10036’59”9 N

106054’25”2 E

T25

10037’27”0 N

106054’09”8 E

10037’23”3 N

106054’16”3 E

T26

10037’35”5 N

106054’09”8 E

10037’31”8 N

106054’16”3 E

T27

10037’42”9 N

106052’54”1 E

10037’39”2 N

106055’00”6 E

T28

10037’50”6 N

106053’41”9 E

10037’46”9 N

106053’48”4 E

T29

10037’57”8 N

106053’29”9 E

10037’54”1 N

106053’36”4 E

T30

10038’03”8 N

106053’24”5 E

10038’00”1 N

106053’31”0 E

T31

10038’13”3 N

106053’19”9 E

10038’09”2 N

106053’26”4 E

T32

10038’19”3 N

106053’14”5 E

10038’15”6 N

106053’21”0 E

T33

10038’24”5 N

106053’05”8 E

10038’20”8 N

106053’12”3 E

T34

10038’33”6 N

106052’59”2 E

10038’29”9 N

106053’05”7 E

T35

10038’46”3 N

106052’53”6 E

10038’42”6 N

106053’00”1 E

T36

10038’57”5 N

106052’43”6 E

10038’53”8 N

106052’50”1 E

T37

10038’57”9 N

106052’34”3 E

10038’54”2 N

106052’40”8 E

T38

10038’57”4 N

106052’22”4 E

10038’53”7 N

106052’28”9 E

T39

10038’49”6 N

106052’10”5 E

10038’45”9 N

106052’17”0 E

T40

10038’44”7 N

106052’07”9 E

10038’41”0 N

106052’14”4 E

T41

10038’36”9 N

106051’54”9 E

10038’33”2 N

106052’01”4 E

T42

10038’26”3 N

106051’40”7 E

10038’22”6 N

106051’47”2 E

T43

10038’17”5 N

106051’19”9 E

10038’13”8 N

106051’26”6 E

T44

10038’24”2 N

106051’06”7 E

10038’20”5 N

106051’13”2 E

T45

10038’25”8 N

106050’49”0 E

10038’22”1 N

106050’55”5 E

T46

10038’21”8 N

106050’33”6 E

10038’18”1 N

106050’40”1 E

T47

10038’10”7 N

106050’20”5 E

10038’18”1 N

106050’27”0 E

T48

10037’53”5 N

106050’12”1 E

10037’49”8 N

106050’18”6 E

Độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt từ 4,0m trở lên.

4. Trong phạm vi tuyến luồng hàng hải Tắt Ông Cu –Tắt Bài (đoạn từ ngã ba sông Gò Gia đến ngã ba sông Đồng Tranh) có chiều dài khoảng 7,5km, chiều rộng 105m, tuyến tận dụng độ sâu có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng sau:

Số hiệu điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

C01

10033’25”2 N

106058’50”7 E

10033’21”5 N

106058’57”2 E

C02

10033’22”8 N

106058’42”2 E

10033’19”1 N

106058’48”7 E

C03

10033’21”2 N

106058’33”0 E

10033’17”5 N

106058’39”5 E

C04

10033’45”6 N

106058’02”2 E

10033’41”9 N

106058’08”7 E

C05

10033’50”5 N

106058’01”9 E

10033’46”8 N

106058’08”4 E

C06

10034’03”3 N

106058’02”0 E

10033’59”6 N

106058’08”5 E

C07

10034’20”3 N

106057’40”7 E

10034’16”6 N

106057’47”2 E

C08

10034’26”0 N

106057’40”7 E

10034’22”3 N

106057’47”2 E

C09

10034’30”4 N

106057’30”9 E

10034’26”7 N

106057’37”4 E

C10

10034’34”6 N

106057’25”2 E

10034’30”9 N

106057’31”7 E

C11

10034’48”4 N

106057’13”0 E

10034’44”7 N

106057’19”5 E

C12

10035’01”0 N

106056’59”6 E

10034’57”3 N

106057’06”1 E

C13

10035’09”0 N

106056’49”3 E

10035’05”3 N

106056’55”8 E

C14

10035’11”1 N

106056’45”9 E

10035’07”4 N

106056’52”4 E

C15

10035’12”8 N

106056’14”9 E

10038’15”6 N

106053’21”0 E

C16

10038’24”5 N

106053’05”8 E

10038’20”8 N

106053’12”3 E

C17

10038’03”8 N

106053’24”5 E

10038’00”1 N

106053’31”0 E

C18

10038’13”3 N

106053’19”9 E

10038’09”2 N

106053’26”4 E

T14

10034’12”9 N

106055’49”8 E

10034’09”2 N

106055’56”3 E

Độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt từ 4,7m trở lên.

5. Chướng ngại vật trên luồng:

5.1. Đáy cá trên tuyến luồng hàng hải sông Đồng Tranh xuất hiện tại một số vị trí như sau:

– Tồn tại đáy cá nằm chắn ngang luồng, ở thượng lưu ngã ba sông Lòng Tàu (đoạn hạ lưu) + 1500m, chiều dài đáy cá 160m, tâm đáy cá có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10032’42”4 N

106055’44”1 E

10032’38”7 N

106055’50”6 E

- Tồn tại đáy cá Ô Rô nằm bên phải luồng, lấn luồng 60m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10033’29”2 N

106055’55”8 E

10033’25”5 N

106056’02”3 E

- Tồn tại đáy cá Lò Rèn nằm bên trái luồng, lấn luồng 60m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10033’59”2 N

106055’28”6 E

10033’55”5 N

106055’35”9 E

- Tồn tại đáy cá Chó Sóc nằm bên phải luồng, lấn luồng 50m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10033’24”8 N

106055’01”1 E

10033’21”1 N

106055’07”6 E

- Tồn tại đáy cá nằm bên trái luồng, ở thượng lưu ngã ba Tắt Ông Cu – Tắt Bài +200m, lấn luồng 30m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10035’05”6 N

106055’44”0 E

10035’01”9 N

106055’50”5 E

- Tồn tại đáy cá nằm bên trái luồng, ở thượng lưu Tắt Ông Trung +1600m, lấn luồng 60m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10036’33”1 N

106054’54”5 E

10036’29”4 N

106055’01”0 E

- Tồn tại đáy cá Rạch Trâm nằm chắn ngang luồng, chiều dài đáy cá 130m, tâm đáy cá có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10037’41”9 N

106053’55”4 E

10037’38”2 N

106054’01”9 E

- Tồn tại đáy cá Rạch Lá 1 nằm bên phải luồng, lấn luồng 68m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10038’57”8 N

106052’33”4 E

10038’54”1 N

106052’39”9 E

- Tồn tại đáy cá Rạch Lá 2 nằm bên phải luồng, lấn luồng 45m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10038’15”9 N

106051’24”2 E

10038’12”2 N

106051’30”7 E

- Tồn tại đáy cá nằm bên trái luồng, ở hạ lưu Rạch Muối -700m, lấn luồng 72m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10038’15”9 N

106051’24”2 E

10038’12”2 N

106051’30”7 E

5.2. Đáy cá trên tuyến luồng hàng hải Tắt Ông Cu –Tắt Bài xuất hiện tại một số vị trí như sau:

- Tồn tại đáy cá nằm bên trái luồng, ngã ba Sông Gò Gia, lấn luồng 76m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10033’25”9 N

106058’50”8 E

10033’22”2 N

106058’57”3 E

- Tồn tại đáy cá nằm bên trái luồng, ở thượng lưu Rạch Đòi Nợ +200m, lấn luồng 60m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10033’22”0 N

106058’35”7 E

10033’18”3 N

106058’42”2 E

- Tồn tại đáy cá nằm chắn ngang luồng, ở thượng lưu Tắt Đòi Nợ +80m, lấn luồng 120m, tâm đáy cá có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10033’21”1 N

106058’24”3 E

10033’17”4 N

106058’30”8 E

- Tồn tại đáy cá nằm bên phải luồng, ở thượng lưu Tắt Bức Mây + 30m, lấn luồng 70m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10033’45”8 N

106058’01”8 E

10033’42”1 N

106058’08”3 E

- Tồn tại đáy cá nằm bên phải luồng, ở thượng lưu Tắt Bức Mây + 150m, lấn luồng 76m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10033’48”3 N

106058’02”9 E

10033’44”6 N

106058’09”4 E

- Tồn tại 02 đáy cá nằm chắn ngang luồng, ngang Rạch Ngọn Hốt Hỏa, có chiều dài của 02 đáy cá lần lượt là 98m,150m, tâm đáy cá có tọa độ:

Chiều dài đáy cá (m)

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

98

10034’24”9 N

106057’42”8 E

10034’21”2 N

106057’49”3 E

150

10034’25”7 N

106057’41”2 E

10034’22”0 N

106057’47”7 E

- Tồn tại đáy cá nằm bên trái  luồng, ở thượng lưu Rạch Ông Cu + 400m, lấn luồng 36m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10034’41”9 N

106057’18”2 E

10034’38”2 N

106057’24”7 E

- Tồn tại đáy cá nằm chắn ngang luồng, thượng lưu Rạch Ông Cu + 950, có chiều dài 90m, tâm đáy cá có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10034’55”7 N

106057’05”2 E

10034’52”0 N

106057’11”7 E

- Tồn tại đáy cá nằm bên phải luồng, ở hạ lưu ngã ba sông Đồng Tranh -1400m, lấn luồng 66m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10035’14”9 N

106056’33”1 E

10035’11”2 N

106056’39”6 E

- Tồn tại đáy cá nằm bên phải luồng, ở hạ lưu ngã ba sông Đồng Tranh -900m, lấn luồng 35m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

10035’14”9 N

106056’16”1 E

10035’11”2 N

106056’22”6 E

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:

Các phương tiện hành hải trên tuyến hàng hải sông Đồng Tranh và tuyến Tắt Ông Cu –Tắt Bài chọn lựa tuyến hành hải tận dụng độ sâu được thông báo và chú ý các đáy cá có tọa độ nêu trên đảm bảo an toàn hành hải.


Những thông báo khác

Về việc kéo giàn khoan PV Drilling I từ Lô 09-1 đến mỏ Hải Sư Trắng, Lô 15-2/01

Về việc chấm dứt hoạt động các phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng phục vụ thi công công trình Nạo vét luồng chung, luồng riêng, bến, vũng quay tàu Cảng biển Trung tâm Điện lực Duyên Hải.

Thiết lập mới báo hiệu nổi: Phao báo hiệu chuyên dùng “P” khống chế khu vực chuyển tải tại vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước cầu cảng 30.000 DWT (cầu số 7) và bến tàu 2.200 DWT – Công ty CP Cảng Cát Lái

Về việc thiết lập mới báo hiệu hàng hải AIS trên phao báo hiệu hàng hải số “0” luồng hàng hải Soài Rạp