THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải sông Đồng Tranh và tuyến luồng từ ngã ba Tắt Ông Cu – Tắt Bài đến sông Gò Gia.
HCM- 02 – 2015
- Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
– Tên luồng: Luồng hàng hải sông Đồng Tranh và tuyến luồng từ ngã ba Tắt Ông Cu – Tắt Bài đến sông Gò Gia.
Căn cứ Báo cáo kỹ thuật số 1225/BC-XNKSHHMN ngày 31/12/2014 và bình đồ độ sâu ký hiệu ĐT_1412_01 đến ĐT_1412_16 và TB_1412_01 đến TB_1412_06 tỷ lệ 1/2000 do Xí nghiệp khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc và hoàn thành tháng 12/2014,
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
1. Trong phạm vi tuyến luồng hàng hải sông Đồng Tranh (đoạn từ ngã ba sông Lòng Tàu (hạ lưu) đến ngã ba Tắt Cua) có chiều dài khoảng 8,1km, tuyến luồng tận dụng độ sâu có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng sau:
Số hiệu điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
|
T01 |
10032’05”6 N |
106055’16”9 E |
10032’01”9 N |
106055’23”6 E |
T02 |
10032’18”7 N |
106055’22”6 E |
10032’15”0 N |
106055’29”1 E |
T03 |
10032’37”9 N |
106055’40”9 E |
10032’34”2 N |
106055’47”4 E |
T04 |
10032’57”9 N |
106055’54”5 E |
10032’57”9 N |
106056’01”0 E |
T05 |
10033’12”9 N |
106055’59”2 E |
10033’09”2 N |
106056’05”7 E |
T06 |
10033’36”6 N |
106055’55”9 E |
10033’32”9 N |
106056’02”4 E |
T07 |
10033’53”9 N |
106055’48”5 E |
10033’50”2 N |
106055’55”0 E |
T08 |
10034’01”2 N |
106055’34”1 E |
10033’57”5 N |
106055’40”6 E |
T09 |
10034’00”6 N |
106055’14”4 E |
10033’56”9 N |
106055’20”9 E |
T10 |
10034’08”4 N |
106055’00”5 E |
10034’04”7 N |
106055’07”0 E |
T11 |
10034’20”1 N |
106054’59”4 E |
10034’16”4 N |
106055’05”9 E |
T12 |
10034’42”0 N |
106055’10”2 E |
10034’38”3 N |
106055’16”7 E |
T13 |
10034’57”1 N |
106055’34”6 E |
10034’53”4 N |
106055’41”1 E |
T14 |
10034’12”9 N |
106055’49”8 E |
10034’09”2 N |
106055’56”3 E |
Độ sâu trên tim tuyến luồng bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt từ 0,6m trở lên.
2. Trong phạm vi tuyến luồng hàng hải sông Đồng Tranh (đoạn từ ngã ba Tắt Ông Cu – Tắt Bài đến ngã ba Tắt Cua) có chiều dài khoảng 2,0km, chiều rộng 105m, tuyến luồng tận dụng độ sâu có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng sau:
Số hiệu điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
|
T14 |
10034’12”9 N |
106055’49”8 E |
10034’09”2 N |
106055’56”3 E |
T15 |
10035’27”5 N |
106055’53”7 E |
10035’23”8 N |
106056’00”2 E |
T16 |
10035’35”2 N |
106056’01”4 E |
10035’31”5 N |
106056’07”9 E |
T17 |
10036’07”5 N |
106055’58”4 E |
10036’03”8 N |
106056’04”9 E |
Độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt từ 2,8m trở lên.
3. Trong phạm vi tuyến luồng hàng hải sông Đồng Tranh (đoạn từ ngã ba Tắt Cua đến ngã ba sông Lòng Tàu (thượng lưu)) có chiều dài khoảng 15,2km, chiều rộng 130m, tuyến tận dụng độ sâu có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng sau:
Số hiệu điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
|
T18 |
10036’14”4 N |
106055’37”4 E |
10036’10”7 N |
106055’43”9 E |
T19 |
10036’18”3 N |
106055’31”4 E |
10036’14”6 N |
106055’37”9 E |
T20 |
10036’32”6 N |
106055’18”4 E |
10036’28”9 N |
106055’24”9 E |
T21 |
10036’36”4 N |
106055’03”1 E |
10036’32”7 N |
106055’09”6 E |
T22 |
10036’30”6 N |
106054’46”6 E |
10036’26”9 N |
106054’53”1 E |
T23 |
10036’38”6 N |
106054’28”6 E |
10036’34”9 N |
106054’35”1 E |
T24 |
10037’03”6 N |
106054’18”7 E |
10036’59”9 N |
106054’25”2 E |
T25 |
10037’27”0 N |
106054’09”8 E |
10037’23”3 N |
106054’16”3 E |
T26 |
10037’35”5 N |
106054’09”8 E |
10037’31”8 N |
106054’16”3 E |
T27 |
10037’42”9 N |
106052’54”1 E |
10037’39”2 N |
106055’00”6 E |
T28 |
10037’50”6 N |
106053’41”9 E |
10037’46”9 N |
106053’48”4 E |
T29 |
10037’57”8 N |
106053’29”9 E |
10037’54”1 N |
106053’36”4 E |
T30 |
10038’03”8 N |
106053’24”5 E |
10038’00”1 N |
106053’31”0 E |
T31 |
10038’13”3 N |
106053’19”9 E |
10038’09”2 N |
106053’26”4 E |
T32 |
10038’19”3 N |
106053’14”5 E |
10038’15”6 N |
106053’21”0 E |
T33 |
10038’24”5 N |
106053’05”8 E |
10038’20”8 N |
106053’12”3 E |
T34 |
10038’33”6 N |
106052’59”2 E |
10038’29”9 N |
106053’05”7 E |
T35 |
10038’46”3 N |
106052’53”6 E |
10038’42”6 N |
106053’00”1 E |
T36 |
10038’57”5 N |
106052’43”6 E |
10038’53”8 N |
106052’50”1 E |
T37 |
10038’57”9 N |
106052’34”3 E |
10038’54”2 N |
106052’40”8 E |
T38 |
10038’57”4 N |
106052’22”4 E |
10038’53”7 N |
106052’28”9 E |
T39 |
10038’49”6 N |
106052’10”5 E |
10038’45”9 N |
106052’17”0 E |
T40 |
10038’44”7 N |
106052’07”9 E |
10038’41”0 N |
106052’14”4 E |
T41 |
10038’36”9 N |
106051’54”9 E |
10038’33”2 N |
106052’01”4 E |
T42 |
10038’26”3 N |
106051’40”7 E |
10038’22”6 N |
106051’47”2 E |
T43 |
10038’17”5 N |
106051’19”9 E |
10038’13”8 N |
106051’26”6 E |
T44 |
10038’24”2 N |
106051’06”7 E |
10038’20”5 N |
106051’13”2 E |
T45 |
10038’25”8 N |
106050’49”0 E |
10038’22”1 N |
106050’55”5 E |
T46 |
10038’21”8 N |
106050’33”6 E |
10038’18”1 N |
106050’40”1 E |
T47 |
10038’10”7 N |
106050’20”5 E |
10038’18”1 N |
106050’27”0 E |
T48 |
10037’53”5 N |
106050’12”1 E |
10037’49”8 N |
106050’18”6 E |
Độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt từ 4,0m trở lên.
4. Trong phạm vi tuyến luồng hàng hải Tắt Ông Cu –Tắt Bài (đoạn từ ngã ba sông Gò Gia đến ngã ba sông Đồng Tranh) có chiều dài khoảng 7,5km, chiều rộng 105m, tuyến tận dụng độ sâu có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng sau:
Số hiệu điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
|
C01 |
10033’25”2 N |
106058’50”7 E |
10033’21”5 N |
106058’57”2 E |
C02 |
10033’22”8 N |
106058’42”2 E |
10033’19”1 N |
106058’48”7 E |
C03 |
10033’21”2 N |
106058’33”0 E |
10033’17”5 N |
106058’39”5 E |
C04 |
10033’45”6 N |
106058’02”2 E |
10033’41”9 N |
106058’08”7 E |
C05 |
10033’50”5 N |
106058’01”9 E |
10033’46”8 N |
106058’08”4 E |
C06 |
10034’03”3 N |
106058’02”0 E |
10033’59”6 N |
106058’08”5 E |
C07 |
10034’20”3 N |
106057’40”7 E |
10034’16”6 N |
106057’47”2 E |
C08 |
10034’26”0 N |
106057’40”7 E |
10034’22”3 N |
106057’47”2 E |
C09 |
10034’30”4 N |
106057’30”9 E |
10034’26”7 N |
106057’37”4 E |
C10 |
10034’34”6 N |
106057’25”2 E |
10034’30”9 N |
106057’31”7 E |
C11 |
10034’48”4 N |
106057’13”0 E |
10034’44”7 N |
106057’19”5 E |
C12 |
10035’01”0 N |
106056’59”6 E |
10034’57”3 N |
106057’06”1 E |
C13 |
10035’09”0 N |
106056’49”3 E |
10035’05”3 N |
106056’55”8 E |
C14 |
10035’11”1 N |
106056’45”9 E |
10035’07”4 N |
106056’52”4 E |
C15 |
10035’12”8 N |
106056’14”9 E |
10038’15”6 N |
106053’21”0 E |
C16 |
10038’24”5 N |
106053’05”8 E |
10038’20”8 N |
106053’12”3 E |
C17 |
10038’03”8 N |
106053’24”5 E |
10038’00”1 N |
106053’31”0 E |
C18 |
10038’13”3 N |
106053’19”9 E |
10038’09”2 N |
106053’26”4 E |
T14 |
10034’12”9 N |
106055’49”8 E |
10034’09”2 N |
106055’56”3 E |
Độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt từ 4,7m trở lên.
5. Chướng ngại vật trên luồng:
5.1. Đáy cá trên tuyến luồng hàng hải sông Đồng Tranh xuất hiện tại một số vị trí như sau:
– Tồn tại đáy cá nằm chắn ngang luồng, ở thượng lưu ngã ba sông Lòng Tàu (đoạn hạ lưu) + 1500m, chiều dài đáy cá 160m, tâm đáy cá có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10032’42”4 N |
106055’44”1 E |
10032’38”7 N |
106055’50”6 E |
- Tồn tại đáy cá Ô Rô nằm bên phải luồng, lấn luồng 60m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10033’29”2 N |
106055’55”8 E |
10033’25”5 N |
106056’02”3 E |
- Tồn tại đáy cá Lò Rèn nằm bên trái luồng, lấn luồng 60m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10033’59”2 N |
106055’28”6 E |
10033’55”5 N |
106055’35”9 E |
- Tồn tại đáy cá Chó Sóc nằm bên phải luồng, lấn luồng 50m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10033’24”8 N |
106055’01”1 E |
10033’21”1 N |
106055’07”6 E |
- Tồn tại đáy cá nằm bên trái luồng, ở thượng lưu ngã ba Tắt Ông Cu – Tắt Bài +200m, lấn luồng 30m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10035’05”6 N |
106055’44”0 E |
10035’01”9 N |
106055’50”5 E |
- Tồn tại đáy cá nằm bên trái luồng, ở thượng lưu Tắt Ông Trung +1600m, lấn luồng 60m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10036’33”1 N |
106054’54”5 E |
10036’29”4 N |
106055’01”0 E |
- Tồn tại đáy cá Rạch Trâm nằm chắn ngang luồng, chiều dài đáy cá 130m, tâm đáy cá có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10037’41”9 N |
106053’55”4 E |
10037’38”2 N |
106054’01”9 E |
- Tồn tại đáy cá Rạch Lá 1 nằm bên phải luồng, lấn luồng 68m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10038’57”8 N |
106052’33”4 E |
10038’54”1 N |
106052’39”9 E |
- Tồn tại đáy cá Rạch Lá 2 nằm bên phải luồng, lấn luồng 45m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10038’15”9 N |
106051’24”2 E |
10038’12”2 N |
106051’30”7 E |
- Tồn tại đáy cá nằm bên trái luồng, ở hạ lưu Rạch Muối -700m, lấn luồng 72m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10038’15”9 N |
106051’24”2 E |
10038’12”2 N |
106051’30”7 E |
5.2. Đáy cá trên tuyến luồng hàng hải Tắt Ông Cu –Tắt Bài xuất hiện tại một số vị trí như sau:
- Tồn tại đáy cá nằm bên trái luồng, ngã ba Sông Gò Gia, lấn luồng 76m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10033’25”9 N |
106058’50”8 E |
10033’22”2 N |
106058’57”3 E |
- Tồn tại đáy cá nằm bên trái luồng, ở thượng lưu Rạch Đòi Nợ +200m, lấn luồng 60m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10033’22”0 N |
106058’35”7 E |
10033’18”3 N |
106058’42”2 E |
- Tồn tại đáy cá nằm chắn ngang luồng, ở thượng lưu Tắt Đòi Nợ +80m, lấn luồng 120m, tâm đáy cá có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10033’21”1 N |
106058’24”3 E |
10033’17”4 N |
106058’30”8 E |
- Tồn tại đáy cá nằm bên phải luồng, ở thượng lưu Tắt Bức Mây + 30m, lấn luồng 70m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10033’45”8 N |
106058’01”8 E |
10033’42”1 N |
106058’08”3 E |
- Tồn tại đáy cá nằm bên phải luồng, ở thượng lưu Tắt Bức Mây + 150m, lấn luồng 76m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10033’48”3 N |
106058’02”9 E |
10033’44”6 N |
106058’09”4 E |
- Tồn tại 02 đáy cá nằm chắn ngang luồng, ngang Rạch Ngọn Hốt Hỏa, có chiều dài của 02 đáy cá lần lượt là 98m,150m, tâm đáy cá có tọa độ:
Chiều dài đáy cá (m) |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
|
98 |
10034’24”9 N |
106057’42”8 E |
10034’21”2 N |
106057’49”3 E |
150 |
10034’25”7 N |
106057’41”2 E |
10034’22”0 N |
106057’47”7 E |
- Tồn tại đáy cá nằm bên trái luồng, ở thượng lưu Rạch Ông Cu + 400m, lấn luồng 36m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10034’41”9 N |
106057’18”2 E |
10034’38”2 N |
106057’24”7 E |
- Tồn tại đáy cá nằm chắn ngang luồng, thượng lưu Rạch Ông Cu + 950, có chiều dài 90m, tâm đáy cá có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10034’55”7 N |
106057’05”2 E |
10034’52”0 N |
106057’11”7 E |
- Tồn tại đáy cá nằm bên phải luồng, ở hạ lưu ngã ba sông Đồng Tranh -1400m, lấn luồng 66m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10035’14”9 N |
106056’33”1 E |
10035’11”2 N |
106056’39”6 E |
- Tồn tại đáy cá nằm bên phải luồng, ở hạ lưu ngã ba sông Đồng Tranh -900m, lấn luồng 35m, điểm lấn luồng xa nhất có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
10035’14”9 N |
106056’16”1 E |
10035’11”2 N |
106056’22”6 E |
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:
Các phương tiện hành hải trên tuyến hàng hải sông Đồng Tranh và tuyến Tắt Ông Cu –Tắt Bài chọn lựa tuyến hành hải tận dụng độ sâu được thông báo và chú ý các đáy cá có tọa độ nêu trên đảm bảo an toàn hành hải.