BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 252/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 29 tháng 10 năm 2021 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của khu nước Bến cảng xăng dầu Sài Gòn Petro
HCM – 59 – 2021
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh
Tên luồng: Soài Rạp
Căn cứ Đơn đề nghị số 1485/CV-DK-VTXDCB ngày 27/10/2021 của Công ty TNHH MTV Dầu Khí TP. Hồ Chí Minh về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật của khu nước Bến cảng xăng dầu Sài Gòn Petro; kèm theo bình độ độ sâu ký hiệu PETRO_2110_01, PETRO_2110_02 tỷ lệ 1/1000, bình đồ rà quét chướng ngại vật ký hiệu RA_PETRO_2110 tỷ lệ 1/1000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 10 năm 2021 và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước Bến cảng xăng dầu Sài Gòn Petro như sau:
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 32.000 DWT giảm tải cầu cảng A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1 | 10045’21,6” N | 106046’58,2” E | 10045’18,0” N | 106047’04,7” E |
A2 | 10045’21,1” N | 106047’00,1” E | 10045’17,4” N | 106047’06,6” E |
A3 | 10045’16,1” N | 106046’51,0” E | 10045’12,5” N | 106046’57,5” E |
A4 | 10045’18,0” N | 106046’51,6” E | 10045’14,4” N | 106046’58,0” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 9,7 m trở lên.
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT mặt trong cầu cảng A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A5 | 10°45’20,7″ N | 106°46’54,1″ E | 10°45’17,0″ N | 106°47’0,5″ E |
A6 | 10°45’22,2″ N | 106°46’56,9″ E | 10°45’18,5″ N | 106°47’3,4″ E |
A7 | 10°45’21,5″ N | 106°46’56,7″ E | 10°45’17,8″ N | 106°47’3,2″ E |
A8 | 10°45’20,2″ N | 106°46’54,3″ E | 10°45’16,6″ N | 106°47’0,8″ E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,7 m trở lên.
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 32.000 DWT cầu cảng B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
B1 | 10045’18,3” N | 106046’51,9” E | 10045’14,6” N | 106046’58,4” E |
B2 | 10045’17,5” N | 106046’53,8” E | 10045’13,8” N | 106047’00,2” E |
B3 | 10045’13,9” N | 106046’44,0” E | 10045’10,3” N | 106046’50,4” E |
B4 | 10045’15,7” N | 106046’44,8” E | 10045’12,1” N | 106046’51,3” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,2 m trở lên.
- Trong phạm vi khu nước vũng quay tàu cầu A1, được giới hạn bởi đường tròn có bán kính R=37,5 m, tâm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
R2 | 10°45’22,7″ N | 106°46’56,6″ E | 10°45’19,0″ N | 106°47’03,1″ E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,0 m trở lên.
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến hạ lưu cầu cảng A1 (phía trong bờ), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1-1 | 10045’20,5” N | 106046’50,5” E | 10045’16,8” N | 106046’57,0” E |
A1-2 | 10045’20,7” N | 106046’49,9” E | 10045’17,0” N | 106046’56,3” E |
A1-3 | 10045’22,1” N | 106046’52,7” E | 10045’18,4” N | 106046’59,1” E |
A1-4 | 10045’21,6” N | 106046’52,9” E | 10045’18,0” N | 106046’59,4” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,0 m trở lên.
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến hạ lưu cầu cảng A1 (phía ngoài luồng), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1-5 | 10045’20,2” N | 106046’50,7” E | 10045’16,6” N | 106046’57,1” E |
A1-6 | 10045’19,6” N | 106046’50,4” E | 10045’15,9” N | 106046’56,9” E |
A1-7 | 10045’21,0” N | 106046’53,3” E | 10045’17,3” N | 106046’59,7” E |
A1-8 | 10045’21,4” N | 106046’53,0” E | 10045’17,7” N | 106046’59,5” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,6 m trở lên.
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến thượng lưu cầu cảng A1 (phía trong bờ), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1-9 | 10045’23,1” N | 106046’55,8” E | 10045’19,4” N | 106047’02,2” E |
A1-10 | 10045’23,7” N | 106046’56,0” E | 10045’20,1” N | 106047’02,4” E |
A1-11 | 10045’22,3” N | 106046’53,2” E | 10045’18,7” N | 106046’59,6” E |
A1-12 | 10045’21,9” N | 106046’53,4” E | 10045’18,2” N | 106046’59,8” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,3 m trở lên.
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến thượng lưu cầu cảng A1 (phía ngoài luồng), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1-13 | 10045’22,8” N | 106046’55,9” E | 10045’19,2” N | 106047’02,3” E |
A1-14 | 10045’22,6” N | 106046’56,6” E | 10045’19,0” N | 106047’03,0” E |
A1-15 | 10045’21,2” N | 106046’53,7” E | 10045’17,6” N | 106047’00,2” E |
A1-16 | 10045’21,7” N | 106046’53,5” E | 10045’18,0” N | 106047’00,0” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,8 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát rà quét chướng ngại vật khu nước vũng quay tàu cầu A1 và khu nước bến cầu cảng 1.000 DWT (cầu A), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
B1 | 10°45’20,7″ N | 106°46’54,1″ E | 10°45’17,0″ N | 106°47’00,5″ E |
B2 | 10°45’21,6″ N | 106°46’55,8″ E | 10°45’17,9″ N | 106°47’02,2″ E |
B3 | 10°45’23,2″ N | 106°46’55,0″ E | 10°45’20,5″ N | 106°47’01,4″ E |
B4 | 10°45’24,3″ N | 106°46’57,1″ E | 10°45’20,7″ N | 106°47’03,6″ E |
B5 | 10°45’22,2″ N | 106°46’58,3″ E | 10°45’18,5″ N | 106°47’04,7″ E |
B6 | 10°45’21,1″ N | 106°46’56,2″ E | 10°45’17,4″ N | 106°47’02,7″ E |
B7 | 10°45’21,2″ N | 106°46’56,2″ E | 10°45’17,5″ N | 106°47’02,6″ E |
B8 | 10°45’20,2″ N | 106°46’54,3″ E | 10°45’16,6″ N | 106°47’00,8″ E |
Không phát hiện chướng ngại vật.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp Công ty TNHH MTV Dầu Khí TP. Hồ Chí Minh (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh; – Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I; – Công ty TNHH MTV Hoa Tiêu Tân Cảng; – Công ty Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn, – Phòng: KTKH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu: VT-VP, P.ATHHNăng. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |