Thứ tư, 19/03/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật của khu nước Bến cảng xăng dầu Sài Gòn Petro

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 252/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 29 tháng 10 năm 2021

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật của khu nước Bến cảng xăng dầu Sài Gòn Petro

HCM – 59 – 2021

Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh

Tên luồng: Soài Rạp

Căn cứ Đơn đề nghị số 1485/CV-DK-VTXDCB ngày 27/10/2021 của Công ty TNHH MTV Dầu Khí TP. Hồ Chí Minh về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật của khu nước Bến cảng xăng dầu Sài Gòn Petro; kèm theo bình độ độ sâu ký hiệu PETRO_2110_01, PETRO_2110_02 tỷ lệ 1/1000, bình đồ rà quét chướng ngại vật ký hiệu RA_PETRO_2110 tỷ lệ 1/1000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 10 năm 2021 và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước Bến cảng xăng dầu Sài Gòn Petro như sau:

  1. Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 32.000 DWT giảm tải cầu cảng A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A1  10045’21,6” N 106046’58,2” E 10045’18,0” N 106047’04,7” E
A2  10045’21,1” N 106047’00,1” E 10045’17,4” N 106047’06,6” E
A3  10045’16,1” N 106046’51,0” E 10045’12,5” N 106046’57,5” E
A4  10045’18,0” N 106046’51,6” E 10045’14,4” N 106046’58,0” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 9,7 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT mặt trong cầu cảng A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A5 10°45’20,7″ N 106°46’54,1″ E 10°45’17,0″ N 106°47’0,5″ E
A6 10°45’22,2″ N 106°46’56,9″ E 10°45’18,5″ N 106°47’3,4″ E
A7 10°45’21,5″ N 106°46’56,7″ E 10°45’17,8″ N 106°47’3,2″ E
A8 10°45’20,2″ N 106°46’54,3″ E 10°45’16,6″ N 106°47’0,8″ E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,7 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 32.000 DWT cầu cảng B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B1  10045’18,3” N 106046’51,9” E 10045’14,6” N 106046’58,4” E
B2  10045’17,5” N 106046’53,8” E 10045’13,8” N 106047’00,2” E
B3  10045’13,9” N 106046’44,0” E 10045’10,3” N 106046’50,4” E
B4  10045’15,7” N 106046’44,8” E 10045’12,1” N 106046’51,3” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,2 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khu nước vũng quay tàu cầu A1, được giới hạn bởi đường tròn có bán kính R=37,5 m, tâm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
R2 10°45’22,7″ N 106°46’56,6″ E 10°45’19,0″ N 106°47’03,1″ E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,0 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến hạ lưu cầu cảng A1 (phía trong bờ), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A1-1  10045’20,5” N 106046’50,5” E 10045’16,8” N 106046’57,0” E
A1-2  10045’20,7” N 106046’49,9” E 10045’17,0” N 106046’56,3” E
A1-3  10045’22,1” N 106046’52,7” E 10045’18,4” N 106046’59,1” E
A1-4  10045’21,6” N 106046’52,9” E 10045’18,0” N 106046’59,4” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,0 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến hạ lưu cầu cảng A1 (phía ngoài luồng), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A1-5 10045’20,2” N 106046’50,7” E 10045’16,6” N 106046’57,1” E
A1-6 10045’19,6” N 106046’50,4” E 10045’15,9” N 106046’56,9” E
A1-7 10045’21,0” N 106046’53,3” E 10045’17,3” N 106046’59,7” E
A1-8 10045’21,4” N 106046’53,0” E 10045’17,7” N 106046’59,5” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,6 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến thượng lưu cầu cảng A1 (phía trong bờ), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A1-9  10045’23,1” N 106046’55,8” E 10045’19,4” N 106047’02,2” E
A1-10  10045’23,7” N 106046’56,0” E 10045’20,1” N 106047’02,4” E
A1-11  10045’22,3” N 106046’53,2” E 10045’18,7” N 106046’59,6” E
A1-12  10045’21,9” N 106046’53,4” E 10045’18,2” N 106046’59,8” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,3 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến thượng lưu cầu cảng A1 (phía ngoài luồng), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A1-13  10045’22,8” N 106046’55,9” E 10045’19,2” N 106047’02,3” E
A1-14  10045’22,6” N 106046’56,6” E 10045’19,0” N 106047’03,0” E
A1-15  10045’21,2” N 106046’53,7” E 10045’17,6” N 106047’00,2” E
A1-16  10045’21,7” N 106046’53,5” E 10045’18,0” N 106047’00,0” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,8 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát rà quét chướng ngại vật khu nước vũng quay tàu cầu A1 và khu nước bến cầu cảng 1.000 DWT (cầu A), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B1 10°45’20,7″ N 106°46’54,1″ E 10°45’17,0″ N 106°47’00,5″ E
B2 10°45’21,6″ N 106°46’55,8″ E 10°45’17,9″ N 106°47’02,2″ E
B3 10°45’23,2″ N 106°46’55,0″ E 10°45’20,5″ N 106°47’01,4″ E
B4 10°45’24,3″ N 106°46’57,1″ E 10°45’20,7″ N 106°47’03,6″ E
B5 10°45’22,2″ N 106°46’58,3″ E 10°45’18,5″ N 106°47’04,7″ E
B6 10°45’21,1″ N 106°46’56,2″ E 10°45’17,4″ N 106°47’02,7″ E
B7 10°45’21,2″ N 106°46’56,2″ E 10°45’17,5″ N 106°47’02,6″ E
B8 10°45’20,2″ N 106°46’54,3″ E 10°45’16,6″ N 106°47’00,8″ E

Không phát hiện chướng ngại vật.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp Công ty TNHH MTV Dầu Khí TP. Hồ Chí Minh (1)./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh;

– Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I;

– Công ty TNHH MTV Hoa Tiêu Tân Cảng;

– Công ty Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn,

– Phòng: KTKH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu: VT-VP, P.ATHHNăng.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Đinh Thái Công


Những thông báo khác

Về việc phục hồi hoạt động phao báo hiệu hàng hải số “13” luồng hàng hải sông Tiền

Về thông số kỹ thuật khu nước sàn nâng tàu 4500T và khu nước trước cầu tàu số 3 – Nhà máy đóng tàu Ba Son mới

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu sau nạo vét duy tu đoạn cạn Vịnh Gành Rái thuộc công trình Nạo vét duy tu luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu năm 2022

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước cầu cảng 5000DWT, Bến cảng Vard Vũng Tàu

Độ sâu vùng nước trước cầu cảng PTSC