THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước cầu cảng và vũng quay tàu dự án kho cảng xăng dầu K662-bến cảng xuất nhập xăng dầu
KHA – 14 – 2016
Vùng biển: Tỉnh Khánh Hòa.
Căn cứ văn bản số 991/CT-DA, ngày 19/12/2016 của Công ty TNHH MTV Tổng công ty Xăng dầu Quân đội về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước cầu cảng và vũng quay tàu dự án kho cảng xăng dầu K662-bến cảng xuất nhập xăng dầu,
Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khu nước đậu tàu 10.000DWT được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS – 84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
KN01 | 11053’52,3” N | 109008’27,6” E | 11053’48,5” N | 109008’34,1” E |
KN14 | 11053’52,3” N | 109008’25,1” E | 11053’48,6” N | 109008’31,5” E |
KN13 | 11053’45,7” N | 109008’25,0” E | 11053’42,0” N | 109008’31,5” E |
KN02 | 11053’46,8” N | 109008’27,5” E | 11053’43,1” N | 109008’34,0” E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,8m.
- Trong phạm khu nước đậu tàu 3.000DWT được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS – 84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
KN03 | 11053’46,8” N | 109008’28,8” E | 11053’43,1” N | 109008’35,2” E |
KN04 | 11053’52,0” N | 109008’28,8” E | 11053’48,3” N | 109008’35,2” E |
KN05 | 11053’52,0” N | 109008’30,5” E | 11053’48,3” N | 109008’36,9” E |
KN06 | 11053’48,8” N | 109008’30,5” E | 11053’45,0” N | 109008’36,9” E |
- Tồn tại các điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
5,9 | 11053’51,1” N | 109008’30,3” E | 11053’47,4” N | 109008’36,7” E |
5,9 | 11053’51,1” N | 109008’30,4” E | 11053’47,4” N | 109008’36,9” E |
6,0 | 11053’48,6” N | 109008’28,9” E | 11053’44,8” N | 109008’35,4” E |
- Ngoài những điểm cạn nêu trên độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,2m.
- Trong phạm khu nước tiếp giáp với khu nước đậu tàu 10.000DWT, 3.000DWT và tuyến luồng vào cảng xăng dầu Ba Ngòi được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS – 84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
KN08 | 11053’37,1” N | 109008’32,9” E | 11053’33,4” N | 109008’39,4” E |
KN07 | 11053’44,3” N | 109008’33,0” E | 11053’40,6” N | 109008’39,4” E |
KN06 | 11053’48,8” N | 109008’30,5” E | 11053’45,0” N | 109008’36,9” E |
KN03 | 11053’46,8” N | 109008’28,8” E | 11053’43,1” N | 109008’35,2” E |
KN02 | 11053’46,8” N | 109008’27,5” E | 11053’43,1” N | 109008’34,0” E |
KN13 | 11053’45,7” N | 109008’25,0” E | 11053’42,0” N | 109008’31,5” E |
KN12 | 11053’43,7” N | 109008’24,3” E | 11053’40,0” N | 109008’30,8” E |
KN11 | 11053’41,1” N | 109008’24,3” E | 11053’37,4” N | 109008’30,8” E |
KN10 | 11053’39,1” N | 109008’25,7” E | 11053’35,3” N | 109008’32,2” E |
KN09 | 11053’35,9” N | 109008’28,8” E | 11053’32,2” N | 109008’35,3” E |
- Tồn tại các điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
6,4 | 11053’46,9” N | 109008’29,0” E | 11053’43,2” N | 109008’35,5” E |
6,0 | 11053’46,6” N | 109008’29,7” E | 11053’42,9” N | 109008’36,1” E |
5,2 | 11053’48,6” N | 109008’30,4” E | 11053’44,8” N | 109008’36,9” E |
5,9 | 11053’47,9” N | 109008’30,2” E | 11053’44,2” N | 109008’36,6” E |
4,5 | 11053’47,9” N | 109008’30,4” E | 11053’44,2” N | 109008’36,8” E |
5,6 | 11053’47,9” N | 109008’30,5” E | 11053’44,2” N | 109008’37,0” E |
5,2 | 11053’47,2” N | 109008’30,6” E | 11053’43,5” N | 109008’37,0” E |
4,6 | 11053’47,2” N | 109008’30,7” E | 11053’43,5” N | 109008’37,2” E |
6,3 | 11053’47,2” N | 109008’31,1” E | 11053’43,5” N | 109008’37,5” E |
6,3 | 11053’47,2” N | 109008’31,2” E | 11053’43,5” N | 109008’37,7” E |
6,1 | 11053’46,6” N | 109008’30,5” E | 11053’42,9” N | 109008’37,0” E |
5,4 | 11053’46,6” N | 109008’30,7” E | 11053’42,9” N | 109008’37,1” E |
5,4 | 11053’46,6” N | 109008’30,8” E | 11053’42,9” N | 109008’37,3” E |
5,1 | 11053’46,6” N | 109008’31,0” E | 11053’42,9” N | 109008’37,4” E |
4,8 | 11053’46,6” N | 109008’31,2” E | 11053’42,9” N | 109008’37,6” E |
5,0 | 11053’46,6” N | 109008’31,3” E | 11053’42,9” N | 109008’37,8” E |
4,9 | 11053’46,6” N | 109008’31,5” E | 11053’42,9” N | 109008’37,9” E |
5,0 | 11053’46,6” N | 109008’31,7” E | 11053’42,9” N | 109008’38,1” E |
6,2 | 11053’45,9” N | 109008’31,6” E | 11053’42,2” N | 109008’38,0” E |
6,1 | 11053’46,0” N | 109008’31,7” E | 11053’42,2” N | 109008’38,2” E |
6,0 | 11053’46,0” N | 109008’31,9” E | 11053’42,3” N | 109008’38,3” E |
5,0 | 11053’45,3” N | 109008’32,1” E | 11053’41,6” N | 109008’38,5” E |
5,0 | 11053’45,3” N | 109008’32,3” E | 11053’41,6” N | 109008’38,7” E |
6,4 | 11053’44,6” N | 109008’32,4” E | 11053’40,9” N | 109008’38,8” E |
5,4 | 11053’44,7” N | 109008’32,5” E | 11053’40,9” N | 109008’39,0” E |
5,5 | 11053’44,7” N | 109008’32,7” E | 11053’40,9” N | 109008’39,2” E |
6,0 | 11053’40,8” N | 109008’32,9” E | 11053’37,0” N | 109008’39,3” E |
6,4 | 11053’40,2” N | 109008’32,4” E | 11053’36,5” N | 109008’38,9” E |
6,1 | 11053’40,2” N | 109008’32,6” E | 11053’36,5” N | 109008’39,0” E |
5,9 | 11053’40,2” N | 109008’32,8” E | 11053’36,4” N | 109008’39,2” E |
6,3 | 11053’37,5” N | 109008’29,1” E | 11053’33,8” N | 109008’35,5” E |
6,3 | 11053’38,1” N | 109008’27,8” E | 11053’34,3” N | 109008’34,3” E |
5,6 | 11053’43,4” N | 109008’24,4” E | 11053’39,7” N | 109008’30,9” E |
5,6 | 11053’44,0” N | 109008’24,5” E | 11053’40,3” N | 109008’31,0” E |
6,0 | 11053’45,3” N | 109008’25,0” E | 11053’41,6” N | 109008’31,5” E |
- Ngoài những điểm cạn nêu trên độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,5m.
- Phạm vi khảo sát khu nước quay tàu giới hạn bởi đường tròn có bán kính 130m, tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS – 84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
VQ1 | 11053’42,4” N | 109008’28,7” E | 11053’38,7” N | 109008’35,1” E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,8m.
5. Trong phạm vi khảo sát rà quét khu nước cầu cảng và vũng quay tàu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên không có chướng ngại vật nguy hiểm.