BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 251 /TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 02 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Quy Nhơn
BĐH – 10 – 2020.
Vùng biển: Tỉnh Bình Định.
Tên luồng: Luồng hàng hải Quy Nhơn.
Căn cứ bình đồ đo sâu ký hiệu từ QN_2010_01 và QN_2010_02, tỷ lệ 1/5.000 đo đạc hoàn thành tháng 10/2020, các số liệu liên quan do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam cung cấp và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát luồng hàng hải Quy Nhơn có chiều dài 6,3km, chiều rộng 110m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ như sau:
- Đoạn luồng từ phao BHHH số “0” đến hạ lưu phao BHHH số “3”-180m, chiều dài khoảng 1,7km, độ sâu đạt 10,6m trở lên.
- Đoạn luồng từ hạ lưu phao BHHH số “3”-180m đến phao BHHH số “7”, chiều dài khoảng 2,2km, độ sâu nhỏ nhất 10,3m trở lên.
- Đoạn luồng từ phao BHHH số “7” đến vũng quay tàu, chiều dài khoảng 2,4km, độ sâu đạt 10,8m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát vũng quay trở tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 300m, tâm tại vị trí có tọa độ:
Tâm vũng quay trở tàu | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
“O” | 13o46’44,7”N | 109o14’52,0”E | 13o46’41,0”N | 109o14’58,5”E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 10,9m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát luồng vào khu neo đậu Đầm Thị Nại: Nối tiếp từ thượng lưu vũng quay tàu (tại khu nước phía trước Cầu cảng số 4 – Bến cảng Quy Nhơn) vào đến hết phạm vi khu neo đậu Đầm Thị Nại (tại khu vực hòn Tháp), trong đó đoạn luồng từ thượng lưu cầu cảng số 1 – Bến cảng Quy Nhơn đến khu hòn Tháp được sử dụng chung với khu nước bố trí các điểm neo đậu tàu và được phân định thành 02 lối ra vào nằm đối xứng 02 bên trục các điểm neo đậu có chiều dài 2,6km, chiều rộng luồng 80m, tuyến luồng tận dụng độ sâu tự nhiên có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
1. Tim tuyến luồng phía bên trái khu neo đậu | ||||
TN1 | 13046’53,8” N | 109014’47,2” E | 13046’50,0” N | 109014’53,8” E |
TN2 | 13047’10,0” N | 109014’21,4” E | 13047’06,3” N | 109014’27,9” E |
TN3 | 13047’18,7” N | 109014’14,2” E | 13047’15,0” N | 109014’20,7” E |
TN4 | 13047’26,7” N | 109014’10,4” E | 13047’23,0” N | 109014’16,9” E |
TN5 | 13047’37,4” N | 109014’06,8” E | 13047’33,7” N | 109014’13,3” E |
TN6 | 13047’46,6” N | 109014’06,3” E | 13047’42,9” N | 109014’12,8” E |
TN7 | 13047’48,9” N | 109014’08,6” E | 13047’45,2” N | 109014’15,1” E |
2. Tim tuyến luồng phía bên phải khu neo đậu | ||||
TN8 | 13047’46,6” N | 109014’10,9” E | 13047’42,9” N | 109014’17,4” E |
TN9 | 13047’38,1” N | 109014’11,5” E | 13047’34,4” N | 109014’18,0” E |
TN10 | 13047’28,4” N | 109014’14,7” E | 13047’24,7” N | 109014’21,2” E |
TN11 | 13047’21,0” N | 109014’18,3” E | 13047’17,3” N | 109014’24,8” E |
TN12 | 13047’13,6” N | 109014’23,7” E | 13047’09,9” N | 109014’30,2” E |
TN13 | 13047’03,3” N | 109014’32,1” E | 13046’59,6” N | 109014’38,6” E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 3,1m.
Lưu ý: Các đáy cá di động xuất hiện rải rác trên đoạn luồng từ phao BHHH số “16” đến khu vực Hòn Tháp.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:
Các phương tiện hành hải trên tuyến luồng hàng hải Quy Nhơn căn cứ thông báo hàng hải, bình đồ độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng để có biện pháp hành hải an toàn. Lưu ý các đáy cá di động và tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn; – Công ty Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn; – Phòng KTKH, HTQT&QLHT; – Lưu VT, P. ATHHNhiên |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |