BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 208/TBHH-TCTBĐATHHMN |
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 16 tháng 9 năm 2020 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu vùng nước neo đậu tàu bến phao neo BP2, BP3, BP8, BP9, BP11 của Công ty cổ phần dịch vụ hàng hải dầu khí Hưng Thái
HCM – 45 – 2020
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Đồng Tranh – Gò Gia.
Căn cứ Đơn đề nghị số 08.9/HT-2019 ngày 08/09/2020 của Công ty cổ phần dịch vụ hàng hải dầu khí Hưng Thái về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu vùng nước neo đậu tàu bến phao BP2, BP3, BP8, BP9, BP11 và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo đậu tàu bến phao neo BP2 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A | 10031’55,4” N | 107000’03,6” E | 10031’51,8” N | 107000’10,0” E |
B | 10031’53,4” N | 107000’14,5” E | 10031’49,7” N | 107000’21,0” E |
C | 10031’57,7” N | 107000’15,4” E | 10031’54,0” N | 107000’21,8” E |
D | 10031’59,7” N | 107000’04,4” E | 10031’56,1” N | 107000’10,8” E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 15,8m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo đậu tàu bến phao neo BP3 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
B3-1 | 10031’55,1” N | 107000’00,1” E | 10031’51,5” N | 107000’06,6” E |
B3-2 | 10031’59,4” N | 106059’59,1” E | 10031’55,7” N | 107000’05,5” E |
B3-3 | 10031’56,7” N | 106059’48,2” E | 10031’53,0” N | 106059’54,7” E |
B3-4 | 10031’52,5” N | 106059’49,3” E | 10031’48,8” N | 106059’55,7” E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 15,0m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo đậu tàu bến phao BP8 trên sông Gò Gia, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
B8-1 | 10032’27,6” N | 106058’52,9” E | 10032’23,9” N | 106058’59,4” E |
B8-2 | 10032’36,2” N | 106058’55,4” E | 10032’32,6” N | 106059’01,8” E |
B8-3 | 10032’37,1” N | 106058’52,0” E | 10032’33,5” N | 106058’58,5” E |
B8-4 | 10032’28,5” N | 106058’49,6” E | 10032’24,9” N | 106058’56,0” E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 13,6m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo đậu tàu bến phao BP9 trên sông Gò Gia, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
B9-1 | 10032’37,7” N | 106058’56,6” E | 10032’34,0” N | 106059’03,1” E |
B9-2 | 10032’47,2” N | 106059’00,5” E | 10032’43,5” N | 106059’06,9” E |
B9-3 | 10032’48,6” N | 106058’57,0” E | 10032’44,9” N | 106059’03,4” E |
B9-4 | 10032’39,0” N | 106058’53,1” E | 10032’35,4” N | 106058’59,6” E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 14,5m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo đậu tàu bến phao neo BP11 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1 | 10033’02,6” N | 106059’01,4” E | 10032’58,9” N | 106059’07,9” E |
A2 | 10033’11,4” N | 106059’02,9” E | 10033’07,8” N | 106059’09,3” E |
A3 | 10033’10,9” N | 106059’06,3” E | 10033’07,2” N | 106059’12,7” E |
A4 | 10033’02,0” N | 106059’04,8” E | 10032’58,4” N | 106059’11,3” E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 13,7m.
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu BP2, BP3, BP8, BP9, BP11 tỷ lệ 1/500 do Công ty TNHH Tư vấn xây dựng công trình giao thông đường thủy Quang Minh đo đạc hoàn thành tháng 9 năm 2019.
Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với Công ty cổ phần dịch vụ hàng hải dầu khí Hưng Thái (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh; – Công ty Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP, P. ATHHNăng. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |