BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 239/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 25 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật khu neo đậu chờ đợi cầu, đợi luồng, kết hợp tránh trú bão cho tàu thuyền tại vùng nước cảng biển do Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn quản lý
BĐH – 10- 2019
Vùng biển: tỉnh Bình Định
Tên luồng: Luồng hàng hải Quy Nhơn
Căn cứ Đơn đề nghị số 806/CVHHQNh-TV ngày 21/10/2019 của Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn về việc công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật công trình: Thiết lập bổ sung khu neo đậu chờ đợi cầu, đợi luồng, kết hợp tránh trú bão cho tàu thuyền tại vùng nước cảng biển do Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn quản lý và theo yêu cầu của trưởng phòng An toàn hàng hải,
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo: Trong phạm vi khảo sát khu neo đậu chờ đợi cầu, đợi luồng, kết hợp tránh trú bão cho tàu thuyền tại vùng nước cảng biển do Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn quản lý, độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu neo đậu tàu tại Vịnh Làng Mai, độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” như sau:
- Khu neo cho tàu đến 20.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
C1 | 13°44’41,20″N | 109°15’22,50″E | 13°44’37,48″N | 109°15’28,97″E |
C2 | 13°44’48,24″N | 109°16’03,48″E | 13°44’44,52″N | 109°16’09,95″E |
C3 | 13°43’57,67″N | 109°16’12,96″E | 13°43’53,95″N | 109°16’19,43″E |
C9 | 13°43’50,47″N | 109°15’32,73″E | 13°43’46,74″N | 109°15’39,20″E |
- Độ sâu đạt từ 9,78m trở lên.
- Khu neo cho tàu đến 70.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
C4 | 13°43’55,69″N | 109°16’01,90″E | 13°43’51,97″N | 109°16’08,37″E |
C5 | 13°42’57,45″N | 109°16’12,82″E | 13°42’53,73″N | 109°16’19,29″E |
C6 | 13°42’46,89″N | 109°15’13,90″E | 13°42’43,17″N | 109°15’20,37″E |
C7 | 13°43’31,70″N | 109°15’05,50″E | 13°43’27,98″N | 109°15’11,97″E |
C8 | 13°43’36,70″N | 109°15’35,50″E | 13°43’32,98″N | 109°15’41,97″E |
C9 | 13°43’50,47″N | 109°15’32,73″E | 13°43’46,74″N | 109°15’39,20″E |
- Độ sâu đạt từ 13,21m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu neo đậu tàu tại Đầm Thị Nại, độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” như sau:
- Khu neo cho tàu dưới 2.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1 | 13°48’21,57″N | 109°14’08,80″E | 13°48’17,84″N | 109°14’15,27″E |
A2 | 13°48’20,33″N | 109°14’18,71″E | 13°48’16,60″N | 109°14’25,18″E |
A3 | 13°47’45,02″N | 109°14’14,11″E | 13°47’41,30″N | 109°14’20,58″E |
A4 | 13°47’29,87″N | 109°14’20,42″E | 13°47’26,15″N | 109°14’26,89″E |
A5 | 13°47’20,58″N | 109°14’44,59″E | 13°47’16,86″N | 109°14’51,07″E |
A6 | 13°47’11,61″N | 109°14’52,55″E | 13°47’07,89″N | 109°14’59,02″E |
A7 | 13°46’59,80″N | 109°14’38,60″E | 13°46’56,08″N | 109°14’45,07″E |
A8 | 13°47’05,10″N | 109°14’32,98″E | 13°47’01,37″N | 109°14’39,45″E |
A9 | 13°47’05,24″N | 109°14’04,66″E | 13°47’01,52″N | 109°14’11,14″E |
A10 | 13°47’36,78″N | 109°13’51,43″E | 13°47’33,06″N | 109°13’57,90″E |
A11 | 13°47’45,07″N | 109°14’04,05″E | 13°47’41,34″N | 109°14’10,52″E |
- Độ sâu đạt từ 0,85m trở lên.
- Khu neo cho tàu từ 2.000DWT đến 3.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
B1 | 13°47’42,53″N | 109°14’00,18″E | 13°47’38,81″N | 109°14’06,66″E |
B2 | 13°47’49,45″N | 109°14’10,73″E | 13°47’45,73″N | 109°14’17,20″E |
B3 | 13°47’17,97″N | 109°14’23,88″E | 13°47’14,25″N | 109°14’30,35″E |
B4 | 13°47’18,88″N | 109°14’33,70″E | 13°47’15,15″N | 109°14’40,17″E |
B5 | 13°47’07,83″N | 109°14’48,09″E | 13°47’04,11″N | 109°14’54,56″E |
B6=A7 | 13°46’59,80″N | 109°14’38,60″E | 13°46’56,08″N | 109°14’45,07″E |
B7=A8 | 13°47’05,10″N | 109°14’32,98″E | 13°47’01,37″N | 109°14’39,45″E |
B8=A9 | 13°47’05,24″N | 109°14’04,66″E | 13°47’01,52″N | 109°14’11,14″E |
B9 | 13°47’16,94″N | 109°14’11,22″E | 13°47’13,22″N | 109°14’17,69″E |
- Độ sâu đạt từ 1,56m trở lên.
- Chướng ngại vật trong phạm vi khu neo đậu, như sau:
- Tồn tại bãi đã ngầm nằm về phía bên phải khu neo cho tàu dưới 2.000DWT gần khu vực Hòn Tháp, có chiều dài khoảng 99m, lấn vào khu neo xa nhất khoảng 28m và điểm lấn xa nhất tại vị trí có tọa độ như sau:
Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) |
13°47’50,87″N | 109°14’13,91″E | 13°47’47,15″N | 109°14’20,41″E |
- Ngoài chướng ngại vật nêu trên, trong phạm vi khảo sát khu neo đậu chờ đợi cầu, đợi luồng, kết hợp tránh trú bão cho tàu thuyền tại vùng nước cảng biển do Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn quản lý không phát hiện chướng ngại vật nào khác.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thủy hành trình ra vào khu neo đậu căn cứ thông báo hàng hải, bình đồ độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải để có biện pháp hành hải an toàn. Lưu ý chướng ngại vật nêu trên và tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn để đảm bảo an toàn hàng hải.
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ LM-01 ÷ LM-20; TN 21 ÷ TN 30 tỷ lệ 1/1000 và bình đồ rà quét ký hiệu RQ-01 tỷ lệ 1/4000; QR-21 tỷ lệ 1/4000 do Công ty Cổ phần tư vấn Xây dựng Công trình Hàng hải đo đạc hoàn thành tháng 10 năm 2019.
Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn; – Công ty Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KTKH, KT, HTQT &QLHT; – Lưu VT-VP, P.ATHHBính |
TỔNG GIÁM ĐỐC
Bùi Thế Hùng |