Thứ năm, 02/05/2024

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật độ sâu của luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000DWT

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 286/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 12 tháng 12 năm 2022

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu của luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000DWT

BTN – 18 – 2022

Vùng biển: Tỉnh Bình Thuận

Tên luồng: Luồng vào cảng Quốc tế Vĩnh Tân

Căn cứ Đơn đề nghị số 214/CV-VTIP ngày 08/12/2022 của Công ty Cổ phần cảng Quốc tế Vĩnh Tân về việc đề nghị Công bố thông báo hàng hải về phạm vi và độ sâu luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000DWT.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật độ sâu của luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000DWT, độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước luồng vào bến cầu cảng 3.000 DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
QT-4 11°18’37,2”N 108°48’55,6”E 11°18’33,5”N 108°49’02,0”E
BT-1 11°18’26,3”N 108°48’58,6”E 11°18’22,6”N 108°49’09,0”E
BP-1 11°18’27,0”N 108°49’02,0”E 11°18’23,3”N 108°49’08,4”E
QT-6 11°18’39,5”N 108°48’59,3”E 11°18’35,8”N 108°49’05,8”E

-  Xuất hiện điểm độ sâu 4,8 m tại vị trí có tọa độ:

Điểm độ sâu Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
4,8 11°18’38,7”N 108°48’58,2”E 11°18’35,0”N 108°49’04,6”E

Ngoài điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này đạt 5,0 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu bến cầu cảng 3.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
KN2-3 11°18’46,2”N 108°48’55,5”E 11°18’42,5”N 108°49’01,9”E
KN3-3 11°18’46,.5”N 108°48’56,9”E 11°18’42,8”N 108°49’03,4”E
KN3-2 11°18’50,6”N 108°48’56,0”E 11°18’46,8”N 108°49’02,5”E
QT-8 11°18’48,8”N 108°49’01,5”E 11°18’45,1”N 108°49’07,9”E
QT-7 11°18’45,3”N 108°49’02,2”E 11°18’41,6”N 108°49’08,7”E
QT-6 11°18’39,5”N 108°48’59,3”E 11°18’35,8”N 108°49’05,8”E
QT-4 11°18’37,2”N 108°48’55,6”E 11°18’33,5”N 108°49’02,0”E

-  Xuất hiện các điểm độ sâu 3,9 m; 4,0 m tại vị trí có tọa độ:

Điểm độ sâu Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
3,9 11°18’46.04 108o48’55.43 11°18’42.32 108o49’01.85
4,0 11°18’46.12 108o48’55.48 11°18’42.41 108o49’01.89

Ngoài các điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này đạt 4,2 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu cảng 3.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
KN3-1 11°18’50,2”N 108°48’54,6”E 11°18’46,5”N 108°49’01,0”E
KN3-2 11°18’50,6”N 108°48’56,0”E 11°18’46,8”N 108°49’02,5”E
KN3-3 11°18’46,5”N 108°48’56,9”E 11°18’42,8”N 108°49’03,4”E
KN2-3 11°18’46,2”N 108°48’55,5”E 11°18’42,5”N 108°49’01,9”E

-  Xuất hiện các điểm độ sâu 3,6 m; 3,8 m; 3,9 m; 4,0 m tại vị trí có tọa độ:

Điểm độ sâu Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
3,6 11°18’46,5”N 108o48’55,5”E 11°18’42,8”N 108o49’01,9”E
3,8 11°18’46,5”N 108o48’55,4”E 11°18’42,8”N 108o49’01,8”E
3,8 11°18’46,7”N 108o48’55,4”E 11°18’43,0”N 108o49’01,8”E
3,9 11°18’46,9”N 108o48’55,4”E 11°18’43,2”N 108o49’01,8”E
4,0 11°18’47,0”N 108o48’55,3”E 11°18’43,3”N 108o49’01,8”E

Ngoài các điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này đạt 4,2 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước luồng vào, vũng quay tàu bến số 2 cầu cảng 30.000DWT, như sau:

4.1. Trong phạm vi khảo sát khu vực 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
8’ 11°18’44,3”N 108°48’54,7”E 11°18’40,6”N 108°49’01,1”E
8 11°18’43,4”N 108°48’54,9”E 11°18’39,7”N 108°49’01,3”E
9 11°18’30,0”N 108°48’53,3”E 11°18’26,3”N 108°48’59,7”E
N3 11°18’03,4”N 108°49’06,1”E 11°17’59,7”N 108°49’12,5”E
N2’ 11°17’55,2”N 108°49’11,9”E 11°17’51,5”N 108°49’18,4”E
N4’ 11°17’51,9”N 108°49’05,8”E 11°17’48,2”N 108°49’12,2”E
N4 11°18’01,5”N 108°49’01,9”E 11°17’57,8”N 108°49’08,3”E
10 11°18’28,1”N 108°48’49,1”E 11°18’24,4”N 108°48’55,5”E
11’ 11°18’38,1”N 108°48’44,3”E 11°18’34,4”N 108°48’50,8”E
12’ 11°18’42,5”N 108°48’45,7”E 11°18’38,8”N 108°48’52,2”E

Xuất hiện điểm độ sâu 9,5 m tại vị trí có tọa độ như sau:

Điểm độ sâu Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
9,5 11°18’16,7”N 108°48’54,6”E 11°18’13,0”N 108°49’01,0”E

Ngoài điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này đạt 9,7 m.

4.2. Trong phạm vi khảo sát khu vực 2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
N2’ 11°17’55,2”N 108°49’11,9”E 11°17’51,5”N 108°49’18,4”E
N2 11°17’53,3”N 108°49’13,3”E 11°17’49,5”N 108°49’19,8”E
N1 11°17’42,6”N 108°49’35,8”E 11°17’38,9”N 108°49’42,2”E
N6 11°17’38,9”N 108°49’25,7”E 11°17’35,2”N 108°49’32,1”E
N5 11°17’47,5”N 108°49’07,5”E 11°17’43,8”N 108°49’14,0”E
N4’ 11°17’51,9”N 108°49’05,8”E 11°17’48,2”N 108°49’12,2”E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,2 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến số 2 cầu cảng 30.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
7 11°18’45,9”N 108°48’54,3”E 11°18’42,2”N 108°49’00,8”E
8’ 11°18’44,3”N 108°48’54,7”E 11°18’40,6”N 108°49’01,1”E
12’ 11°18’42,5”N 108°48’45,7”E 11°18’38,8”N 108°48’52,2”E
13’ 11°18’44,3”N 108°48’46,3”E 11°18’40,5”N 108°48’52,8”E

-  Xuất hiện điểm độ sâu 10,0 m tại vị trí có tọa độ:

Điểm độ sâu Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
10,0 11°18’44,6”N 108o48’48,3”E 11°18’40,9”N 108o48’54,8”E
10,9 11°18’45,9”N 108o48’54,0”E 11°18’42,1”N 108o49’00,4”E

Ngoài điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này đạt 11,0 m.

Số liệu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ QTVT_2211_01 đến QTVT_2211_04 tỉ lệ 1/1000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 12 năm 2022.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty Cổ phần cảng Quốc tế Vĩnh Tân (1)./.

Nơi nhận:                                          

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I;

– Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam;

– Lãnh đạo Tổng Cty BĐATHH miền Nam;

– Website www.vms-south.vn;

– Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu: VT-VP, P.ATHHĐạt.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 

Đinh Thái Công


Những thông báo khác

Về việc thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải Soài Rạp – Hiệp Phước năm 2017

Thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Năm Căn – Bồ Đề

Về khu vực thi công dự án thiết lập hệ thống báo hiệu hàng hải luồng hàng hải Trần Đề, đoạn từ cảng biên phòng Trần Đề đến vàm Nhơn Mỹ

Về việc thiết lập mới phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng “P1”, “P2”, “P3” báo hiệu khu vực thi công và khu vực nhận chìm thuộc Dự án Đầu tư xây dựng công trình Luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu (giai đoạn 2)

Về khu vực thi công công trình: Nạo vét tuyến luồng hàng hải sông Thị Vải đoạn từ cảng Nhà máy Thép Phú Mỹ đến Nhà máy Xi măng Cẩm Phả theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước