BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 286/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu của luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000DWT
BTN – 18 – 2022
Vùng biển: Tỉnh Bình Thuận
Tên luồng: Luồng vào cảng Quốc tế Vĩnh Tân
Căn cứ Đơn đề nghị số 214/CV-VTIP ngày 08/12/2022 của Công ty Cổ phần cảng Quốc tế Vĩnh Tân về việc đề nghị Công bố thông báo hàng hải về phạm vi và độ sâu luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000DWT.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật độ sâu của luồng vào, vũng quay tàu, khu nước trước bến cầu cảng 3.000DWT và bến số 2 cầu cảng 30.000DWT, độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước luồng vào bến cầu cảng 3.000 DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
QT-4 | 11°18’37,2”N | 108°48’55,6”E | 11°18’33,5”N | 108°49’02,0”E |
BT-1 | 11°18’26,3”N | 108°48’58,6”E | 11°18’22,6”N | 108°49’09,0”E |
BP-1 | 11°18’27,0”N | 108°49’02,0”E | 11°18’23,3”N | 108°49’08,4”E |
QT-6 | 11°18’39,5”N | 108°48’59,3”E | 11°18’35,8”N | 108°49’05,8”E |
- Xuất hiện điểm độ sâu 4,8 m tại vị trí có tọa độ:
Điểm độ sâu | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
4,8 | 11°18’38,7”N | 108°48’58,2”E | 11°18’35,0”N | 108°49’04,6”E |
Ngoài điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này đạt 5,0 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu bến cầu cảng 3.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN2-3 | 11°18’46,2”N | 108°48’55,5”E | 11°18’42,5”N | 108°49’01,9”E |
KN3-3 | 11°18’46,.5”N | 108°48’56,9”E | 11°18’42,8”N | 108°49’03,4”E |
KN3-2 | 11°18’50,6”N | 108°48’56,0”E | 11°18’46,8”N | 108°49’02,5”E |
QT-8 | 11°18’48,8”N | 108°49’01,5”E | 11°18’45,1”N | 108°49’07,9”E |
QT-7 | 11°18’45,3”N | 108°49’02,2”E | 11°18’41,6”N | 108°49’08,7”E |
QT-6 | 11°18’39,5”N | 108°48’59,3”E | 11°18’35,8”N | 108°49’05,8”E |
QT-4 | 11°18’37,2”N | 108°48’55,6”E | 11°18’33,5”N | 108°49’02,0”E |
- Xuất hiện các điểm độ sâu 3,9 m; 4,0 m tại vị trí có tọa độ:
Điểm độ sâu | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
3,9 | 11°18’46.04 | 108o48’55.43 | 11°18’42.32 | 108o49’01.85 |
4,0 | 11°18’46.12 | 108o48’55.48 | 11°18’42.41 | 108o49’01.89 |
Ngoài các điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này đạt 4,2 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu cảng 3.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN3-1 | 11°18’50,2”N | 108°48’54,6”E | 11°18’46,5”N | 108°49’01,0”E |
KN3-2 | 11°18’50,6”N | 108°48’56,0”E | 11°18’46,8”N | 108°49’02,5”E |
KN3-3 | 11°18’46,5”N | 108°48’56,9”E | 11°18’42,8”N | 108°49’03,4”E |
KN2-3 | 11°18’46,2”N | 108°48’55,5”E | 11°18’42,5”N | 108°49’01,9”E |
- Xuất hiện các điểm độ sâu 3,6 m; 3,8 m; 3,9 m; 4,0 m tại vị trí có tọa độ:
Điểm độ sâu | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
3,6 | 11°18’46,5”N | 108o48’55,5”E | 11°18’42,8”N | 108o49’01,9”E |
3,8 | 11°18’46,5”N | 108o48’55,4”E | 11°18’42,8”N | 108o49’01,8”E |
3,8 | 11°18’46,7”N | 108o48’55,4”E | 11°18’43,0”N | 108o49’01,8”E |
3,9 | 11°18’46,9”N | 108o48’55,4”E | 11°18’43,2”N | 108o49’01,8”E |
4,0 | 11°18’47,0”N | 108o48’55,3”E | 11°18’43,3”N | 108o49’01,8”E |
Ngoài các điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này đạt 4,2 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước luồng vào, vũng quay tàu bến số 2 cầu cảng 30.000DWT, như sau:
4.1. Trong phạm vi khảo sát khu vực 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
8’ | 11°18’44,3”N | 108°48’54,7”E | 11°18’40,6”N | 108°49’01,1”E |
8 | 11°18’43,4”N | 108°48’54,9”E | 11°18’39,7”N | 108°49’01,3”E |
9 | 11°18’30,0”N | 108°48’53,3”E | 11°18’26,3”N | 108°48’59,7”E |
N3 | 11°18’03,4”N | 108°49’06,1”E | 11°17’59,7”N | 108°49’12,5”E |
N2’ | 11°17’55,2”N | 108°49’11,9”E | 11°17’51,5”N | 108°49’18,4”E |
N4’ | 11°17’51,9”N | 108°49’05,8”E | 11°17’48,2”N | 108°49’12,2”E |
N4 | 11°18’01,5”N | 108°49’01,9”E | 11°17’57,8”N | 108°49’08,3”E |
10 | 11°18’28,1”N | 108°48’49,1”E | 11°18’24,4”N | 108°48’55,5”E |
11’ | 11°18’38,1”N | 108°48’44,3”E | 11°18’34,4”N | 108°48’50,8”E |
12’ | 11°18’42,5”N | 108°48’45,7”E | 11°18’38,8”N | 108°48’52,2”E |
Xuất hiện điểm độ sâu 9,5 m tại vị trí có tọa độ như sau:
Điểm độ sâu | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
9,5 | 11°18’16,7”N | 108°48’54,6”E | 11°18’13,0”N | 108°49’01,0”E |
Ngoài điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này đạt 9,7 m.
4.2. Trong phạm vi khảo sát khu vực 2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
N2’ | 11°17’55,2”N | 108°49’11,9”E | 11°17’51,5”N | 108°49’18,4”E |
N2 | 11°17’53,3”N | 108°49’13,3”E | 11°17’49,5”N | 108°49’19,8”E |
N1 | 11°17’42,6”N | 108°49’35,8”E | 11°17’38,9”N | 108°49’42,2”E |
N6 | 11°17’38,9”N | 108°49’25,7”E | 11°17’35,2”N | 108°49’32,1”E |
N5 | 11°17’47,5”N | 108°49’07,5”E | 11°17’43,8”N | 108°49’14,0”E |
N4’ | 11°17’51,9”N | 108°49’05,8”E | 11°17’48,2”N | 108°49’12,2”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,2 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến số 2 cầu cảng 30.000DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
7 | 11°18’45,9”N | 108°48’54,3”E | 11°18’42,2”N | 108°49’00,8”E |
8’ | 11°18’44,3”N | 108°48’54,7”E | 11°18’40,6”N | 108°49’01,1”E |
12’ | 11°18’42,5”N | 108°48’45,7”E | 11°18’38,8”N | 108°48’52,2”E |
13’ | 11°18’44,3”N | 108°48’46,3”E | 11°18’40,5”N | 108°48’52,8”E |
- Xuất hiện điểm độ sâu 10,0 m tại vị trí có tọa độ:
Điểm độ sâu | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
10,0 | 11°18’44,6”N | 108o48’48,3”E | 11°18’40,9”N | 108o48’54,8”E |
10,9 | 11°18’45,9”N | 108o48’54,0”E | 11°18’42,1”N | 108o49’00,4”E |
Ngoài điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này đạt 11,0 m.
Số liệu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ QTVT_2211_01 đến QTVT_2211_04 tỉ lệ 1/1000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 12 năm 2022.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty Cổ phần cảng Quốc tế Vĩnh Tân (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng Cty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu: VT-VP, P.ATHHĐạt. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |