Thứ năm, 02/05/2024

Thông báo hàng hải

Thông số kỹ thuật luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải đoạn điều chỉnh qua khu vực Bến cảng xăng dầu Petro Vũng Tàu và Bến cảng xăng dầu Petec Cái Mép (Từ phao báo hiệu hàng hải số “24” đến phao báo hiệu hàng hải số “32”)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 Số: 68/TBHH-TCTBĐATHHMN          Bà Rịa- Vũng Tàu, ngày 31tháng 3 năm 2023

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Thông số kỹ thuật luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải đoạn điều chỉnh qua khu vực Bến cảng xăng dầu Petro Vũng Tàu và Bến cảng xăng dầu Petec Cái Mép (Từ phao báo hiệu hàng hải số “24” đến phao báo hiệu hàng hải số “32”)

VTU – 16 – 2023

Vùng biển: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Tên luồng: Luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải

Đoạn luồng: Từ khu vực phao báo hiệu hàng hải số “24” đến phao báo hiệu hàng hải số “32”

Căn cứ Đơn đề nghị số 147/DAK-LNGTV ngày 29/3/2023 của Chi nhánh Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP – Công ty Quản lý dự án Khí về việc công bố thông báo hàng hải Thông số kỹ thuật luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải đoạn qua khu vực Bến cảng xăng dầu Petro Vũng Tàu và Bến cảng xăng dầu Petec Cái Mép (Đoạn từ khu vực phao BHHH số “24” đến khu vực phao BHHH số “32”);

Tiếp theo Thông báo hàng hải số 65/TBHH-TCTBĐATHHMN ngày 31/3/2023 về việc thay đổi đặc tính hoạt động các phao báo hiệu hàng hải số “26”, “26A”, “28”, “30” luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo Thông số kỹ thuật đoạn điều chỉnh từ phao báo hiệu hàng hải số “24” đến phao báo hiệu hàng hải số “32” với chiều dài 4.117 m và được hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, như sau:

  1. Hướng tuyến luồng điều chỉnh
  2. Tim tuyến luồng được xác định bởi các điểm ở bảng sau:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
T1 10°30’55,5″N 107°00’20,1″E 10°30’51,8″N 107°00’26,6″E
T2 10°31’38,9″N 107°00’53,5″E 10°31’35,2″N 107°00’60,0″E
T3 10°31’55,4″N 107°01’10,6″E 10°31’51,7″N 107°01’17,1″E
T4 10°32’05,6″N 107°01’21,2″E 10°32’02,0″N 107°01’27,6″E
T5 10°32’17,4″N 107°01’27,7″E 10°32’13,7″N 107°01’34,1″E
T6 10°32’27,8″N 107°01’29,8″E 10°32’24,1″N 107°01’36,2″E
T7 10°32’42,0″N 107°01’22,8″E 10°32’38,3″N 107°01’29,2″E
  1. Biên luồng được xác định bởi các điểm ở bảng sau:

- Biên phải luồng:

Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
B17 10°30’52,1″N 107°00’24,0″E 10°30’48,5″N 107°00’30,4″E
B19 10°31’36,8″N 107°00’58,4″E 10°31’33,2″N 107°01’04,8″E
B21 10°32’09,6″N 107°01’32,7″E 10°32’05,9″N 107°01’39,1″E
B22 10°32’10,5″N 107°01’32,8″E 10°32’06,8″N 107°01’39,2″E
B24 10°32’32,9″N 107°01’35,5″E 10°32’29,3″N 107°01’42,0″E
B26 10°32’50,6″N 107°01’29,5″E 10°32’46,9″N 107°01’35,9″E
  • Biên trái luồng:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
B16 10°30’58,4″N 107°00’15,9″E 10°30’54,7″N 107°00’22,4″E
B18 10°31’43,6″N 107°00’50,7″E 10°31’39,9″N 107°00’57,2″E
B20 10°32’10,2″N 107°01’19,9″E 10°32’06,6″N 107°01’26,4″E
B20A 10°32’19,2″N 107°01’24,6″E 10°32’15,5″N 107°01’31,0″E
B23 10°32’29,7″N 107°01’25,9″E 10°32’26,0″N 107°01’32,3″E
B25 10°32’39,4″N 107°01’22,5″E 10°32’35,7″N 107°01’29,0″E
  1. Trong phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế được giới hạn bởi các điểm nêu trên, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:
  • Đoạn 1: Từ khu vực phao báo hiệu hàng hải số “24” đến thượng lưu Bến cảng Xăng dầu PETEC Cái Mép chiều dài 2.404 m, rộng 310 m. Độ sâu đạt 14,01 m.
  • Đoạn 2: Từ thượng lưu Bến cảng Xăng dầu PETEC Cái Mép đến khu vực phao báo hiệu hàng hải số “32” chiều dài 1.713 m, rộng từ 280 ÷ 310 m. Độ sâu đạt 12,00 m.
  1. Trong phạm vi khảo sát rà quét chướng ngại vật luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải đoạn điều chỉnh qua khu vực Bến cảng xăng dầu Petro Vũng Tàu và Bến cảng xăng dầu Petec Cái Mép (Từ phao báo hiệu hàng hải số “24” đến phao báo hiệu hàng hải số “32”) được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên, không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện hành hải trên tuyến luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải đoạn điều chỉnh qua khu vực Bến cảng xăng dầu Petro Vũng Tàu và Bến cảng xăng dầu Petec Cái Mép (Từ phao báo hiệu hàng hải số “24” đến phao báo hiệu hàng hải số “32”) căn cứ thông báo hàng hải, bình đồ độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng để có biện pháp hành hải an toàn. Lưu ý: tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Trung tâm VTS.

Số liệu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ ĐCHT_VTTV_01 ÷ ĐCHT_VTTV_08, tỷ lệ 1/1.000; sơ đồ rà quét chướng ngại vật ký hiệu: RA. ĐCHT_VTTV_01, tỷ lệ 1/2.000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành 3 năm 2023.

Để biết thêm thông tin chi tiết, đề nghị liên hệ trực tiếp với Chi nhánh Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP – Công ty Quản lý dự án Khí ([1])./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu;

– Công ty TNHH MTV Hoa tiêu  Tân Cảng;

– Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu;

– Cty TNHH MTV TT điện tử Hàng hải VN;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– Website www.vms-south.vn;

– Phòng: KTKH, HTQT&QLHT;

– Lưu VT-VP, P.ATHHBính.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Đinh Thái Công

([1]) Tổ chức cung cấp số liệu, thông tin phục vụ việc công bố thông báo hàng hải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin mình cung cấp theo khoản 3, điều 47, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.


Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật của khu nước trước Bến cảng xăng dầu petro Vũng Tàu của Công ty TNHH Hải Linh

Về việc hoàn thành trục vớt và di dời chướng ngại vật chìm đắm tại khu vực luồng hàng hải Quy Nhơn

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu

Về việc phương tiện Minh Phúc 88 bị mắc cạn trên vùng biển tỉnh Bình Thuận

Về độ sâu khu nước bến phao TL10; TL11 trên sông Ngã Bảy của Công ty CP Dịch vụ vận tải biển Hải Vân