Thứ ba, 30/04/2024

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật của khu nước nước cầu cảng và các bến phao của Công ty cổ phần Cảng Sài Gòn

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

 AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 290/TBHH-TCBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 03 tháng 12 năm 2021

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật của khu nước nước cầu cảng và các bến phao của Công ty cổ phần Cảng Sài Gòn

HCM – 63 – 2021

Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.

Căn cứ Đơn đề nghị số 803/CSG – DACT ngày 30/11/2021 của Công ty cổ phần Cảng Sài Gòn về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải định kỳ khu nước nước cầu cảng và các bến phao và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước trước cầu cảng và các bến phao của Công ty cổ phần Cảng Sài Gòn như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu MM1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
1 10°46’10,08” N 106°42’20,40” E 10°46’06,42” N 106°42’26,83” E
2 10°46’05,98” N 106°42’22,37” E 10°46’02,32” N 106°42’28,80” E
31 10°46’06,68” N 106°42’23,86” E 10°46’03,02” N 106°42’30,29” E
32 10°46’11,19” N 106°42’21,69” E 10°46’07,52” N 106°42’28,12” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,84 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu MM2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
2 10°46’05,98” N 106°42’22,37” E 10°46’02,32” N 106°42’28,80” E
3 10°46’02,28” N 106°42’24,16” E 10°45’58,62” N 106°42’30,59” E
30 10°46’03,00” N 106°42’25,64” E 10°45’59,34” N 106°42’32,07” E
31 10°46’06,68” N 106°42’23,86” E 10°46’03,02” N 106°42’30,29” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,52 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu MM3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
3 10°46’02,28” N 106°42’24,16” E 10°45’58,62” N 106°42’30,59” E
4 10°45’57,94” N 106°42’27,22” E 10°45’54,28” N 106°42’33,65” E
29 10°45’58,91” N 106°42’28,54” E 10°45’55,24” N 106°42’34,97” E
30 10°46’03,00” N 106°42’25,64” E 10°45’59,34” N 106°42’32,07” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,31 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu MM4, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
4 10°45’57,94” N 106°42’27,22” E 10°45’54,28” N 106°42’33,65” E
5 10°45’56,29” N 106°42’28,63” E 10°45’52,63” N 106°42’35,06” E
28 10°45’57,37” N 106°42’29,86” E 10°45’53,71” N 106°42’36,29” E
29 10°45’58,91” N 106°42’28,54” E 10°45’55,24” N 106°42’34,97” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,75 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K0, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
5 10°45’56,29” N 106°42’28,63” E 10°45’52,63” N 106°42’35,06” E
6 10°45’54,35” N 106°42’30,30” E 10°45’50,68” N 106°42’36,73” E
27 10°45’55,45” N 106°42’31,52” E 10°45’51,79” N 106°42’37,95” E
28 10°45’57,37” N 106°42’29,86” E 10°45’53,71” N 106°42’36,29” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,19 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
6 10°45’54,35” N 106°42’30,30” E 10°45’50,68” N 106°42’36,73” E
7 10°45’51,77” N 106°42’33,23” E 10°45’48,11” N 106°42’39,66” E
26 10°45’52,99” N 106°42’34,31” E 10°45’49,33” N 106°42’40,74” E
27 10°45’55,45” N 106°42’31,52” E 10°45’51,79” N 106°42’37,95” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,69 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
7 10°45’51,77” N 106°42’33,23” E 10°45’48,11” N 106°42’39,66” E
8 10°45’48,67” N 106°42’36,75” E 10°45’45,01” N 106°42’43,18” E
25 10°45’49,93” N 106°42’37,80” E 10°45’46,26” N 106°42’44,23” E
26 10°45’52,99” N 106°42’34,31” E 10°45’49,33” N 106°42’40,74” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,29 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
8 10°45’48,67” N 106°42’36,75” E 10°45’45,01” N 106°42’43,18” E
9 10°45’46,86” N 106°42’39,33” E 10°45’43,19” N 106°42’45,76” E
24 10°45’48,22” N 106°42’40,23” E 10°45’44,56” N 106°42’46,66” E
25 10°45’49,93” N 106°42’37,80” E 10°45’46,26” N 106°42’44,23” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,29 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K4, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
9 10°45’46,86” N 106°42’39,33” E 10°45’43,19” N 106°42’45,76” E
10 10°45’45,13” N 106°42’42,12” E 10°45’41,47” N 106°42’48,55” E
23 10°45’46,58” N 106°42’42,87” E 10°45’42,92” N 106°42’49,30” E
24 10°45’48,22” N 106°42’40,23” E 10°45’44,56” N 106°42’46,66” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,80 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K5, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
10 10°45’45,13” N 106°42’42,12” E 10°45’41,47” N 106°42’48,55” E
11 10°45’43,66” N 106°42’45,05” E 10°45’39,99” N 106°42’51,48” E
22 10°45’45,11” N 106°42’45,79” E 10°45’41,44” N 106°42’52,22” E
23 10°45’46,58” N 106°42’42,87” E 10°45’42,92” N 106°42’49,30” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,30 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K6, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
11 10°45’43,66” N 106°42’45,05” E 10°45’39,99” N 106°42’51,48” E
12 10°45’41,94” N 106°42’48,45” E 10°45’38,27” N 106°42’54,88” E
21 10°45’43,39” N 106°42’49,20” E 10°45’39,72” N 106°42’55,63” E
22 10°45’45,11” N 106°42’45,79” E 10°45’41,44” N 106°42’52,22” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,26 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K7, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
12 10°45’41,94” N 106°42’48,45” E 10°45’38,27” N 106°42’54,88” E
13 10°45’40,05” N 106°42’52,21” E 10°45’36,39” N 106°42’58,64” E
20 10°45’41,48” N 106°42’52,99” E 10°45’37,82” N 106°42’59,42” E
21 10°45’43,39” N 106°42’49,20” E 10°45’39,72” N 106°42’55,63” E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,89 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K8, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
13 10°45’40,05” N 106°42’52,21” E 10°45’36,39” N 106°42’58,64” E
14 10°45’38,33” N 106°42’55,64” E 10°45’34,66” N 106°43’02,07” E
19 10°45’39,78” N 106°42’56,38” E 10°45’36,11” N 106°43’02,81” E
20 10°45’41,48” N 106°42’52,99” E 10°45’37,82” N 106°42’59,42” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,81 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K9, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
14 10°45’38,33” N 106°42’55,64” E 10°45’34,66” N 106°43’02,07” E
15 10°45’36,67” N 106°42’58,92” E 10°45’33,01” N 106°43’05,35” E
18 10°45’38,13” N 106°42’59,67” E 10°45’34,46” N 106°43’06,10” E
19 10°45’39,78” N 106°42’56,38” E 10°45’36,11” N 106°43’02,81” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,23 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K10, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
15 10°45’36,67” N 106°42’58,92” E 10°45’33,01” N 106°43’05,35” E
16 10°45’34,93” N 106°43’03,15” E 10°45’31,27” N 106°43’09,58” E
17 10°45’36,28” N 106°43’04,17” E 10°45’32,61” N 106°43’10,60” E
18 10°45’38,13” N 106°42’59,67” E 10°45’34,46” N 106°43’06,10” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,70 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K12-Cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A4 10°45’32,47” N 106°43’32,29” E 10°45’28,80” N 106°43’38,72” E
T7 10°45’33,59” N 106°43’38,39” E 10°45’29,92” N 106°43’44,82” E
T10 10°45’35,18” N 106°43’37,99” E 10°45’31,52” N 106°43’44,42” E
T11 10°45’34,10” N 106°43’31,98” E 10°45’30,43” N 106°43’38,41” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,94 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K12B-Cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
T7 10°45’33,59” N 106°43’38,39” E 10°45’29,92” N 106°43’44,82” E
T8 10°45’35,25” N 106°43’44,88” E 10°45’31,58” N 106°43’51,31” E
T9 10°45’36,93” N 106°43’44,89” E 10°45’33,27” N 106°43’51,32” E
T10 10°45’35,18” N 106°43’37,99” E 10°45’31,52” N 106°43’44,42” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,05 m.

  1. Bến cầu K12C-Cảng Tân Thuận
  2. a) Trong phạm vi khảo sát khu vực 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
T1 10°45’31,88” N 106°43’19,79” E 10°45’28,22” N 106°43’26,22” E
C1 10°45’32,21” N 106°43’19,71” E 10°45’28,54” N 106°43’26,14” E
C2 10°45’32,13” N 106°43’22,91” E 10°45’28,46” N 106°43’29,34” E
C4 10°45’31,80” N 106°43’22,91” E 10°45’28,14” N 106°43’29,34” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,87 m.

  1. b) Trong phạm vi khảo sát khu vực 2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
C4 10°45’31,80”N 106°43’22,91”E 10°45’28,14”N 106°43’29,34”E
C2 10°45’32,13”N 106°43’22,91”E 10°45’28,46”N 106°43’29,34”E
C3 10°45’32,05”N 106°43’26,12”E 10°45’28,38”N 106°43’32,55”E
T4 10°45’31,72”N 106°43’26,02”E 10°45’28,06”N 106°43’32,45”E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,28 m.

  1. c) Trong phạm vi khảo sát khu vực 3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
C1 10°45’32,21” N 106°43’19,71” E 10°45’28,54” N 106°43’26,14” E
T2 10°45’33,52” N 106°43’19,39” E 10°45’29,86” N 106°43’25,82” E
T3 10°45’33,34” N 106°43’26,50” E 10°45’29,67” N 106°43’32,93” E
C3 10°45’32,05” N 106°43’26,12” E 10°45’28,38” N 106°43’32,55” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 9,00 m.

  1. Bến cầu K12A-Cảng Tân Thuận:
  2. a) Trong phạm vi khảo sát khu vực 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A1 10°45’31,93” N 106°43’27,90” E 10°45’28,26” N 106°43’34,33” E
A2 10°45’32,81” N 106°43’32,23” E 10°45’29,15” N 106°43’38,66” E
A4 10°45’32,47” N 106°43’32,29” E 10°45’28,80” N 106°43’38,72” E
T5 10°45’31,68” N 106°43’28,02” E 10°45’28,01” N 106°43’34,45” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,38 m.

  1. b) Trong phạm vi khảo sát khu vực 2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A1 10°45’31,93” N 106°43’27,90” E 10°45’28,26” N 106°43’34,33” E
A2 10°45’32,81” N 106°43’32,23” E 10°45’29,15” N 106°43’38,66” E
T11 10°45’34,10” N 106°43’31,98” E 10°45’30,43” N 106°43’38,41” E
T12 10°45’33,20” N 106°43’27,28” E 10°45’29,53” N 106°43’33,71” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,07 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K12C1-Cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
C1′ 10°45’31,32” N 106°43’18,22” E 10°45’27,65” N 106°43’24,67” E
C2′ 10°45’32,88” N 106°43’18,67” E 10°45’29,21” N 106°43’25,13” E
C3′ 10°45’32,94” N 106°43’15,85” E 10°45’29,27” N 106°43’22,31” E
C4′ 10°45’31,36” N 106°43’16,24” E 10°45’27,69” N 106°43’22,70” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,09 m.

  1. Bến cầu Tân Thuận 2 – Cảng Tân Thuận:
  2. a) Trong phạm vi khảo sát khu vực 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
T2-1 10045’06,18” N 106044’28,38” E 10045’02,52” N 106044’34,84” E
T2-2 10045’05,98” N 106044’28,65” E 10045’02,32” N 106044’35,11” E
B 10045’11,79” N 106044’31,03” E 10045’08,12” N 106044’37,45” E
A 10045’11,83” N 106044’30,69” E 10045’08,16” N 106044’37,12” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,63 m.

  1. b) Trong phạm vi khảo sát khu vực 2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A 10045’11,83” N 106044’30,69” E 10045’08,16” N 106044’37,12” E
B 10045’11,79” N 106044’31,03” E 10045’08,12” N 106044’37,45” E
T2-5 10045’12,85” N 106044’31,46” E 10045’09,18” N 106044’37,92” E
T2-6 10045’12,89” N 106044’31,12” E 10045’09,22” N 106044’37,58” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,53 m.

  1. c) Trong phạm vi khảo sát khu vực 3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
T2-2 10045’05,98” N 106044’28,65” E 10045’02,32” N 106044’35,11” E
T2-3 10045’05,17” N 106044’29,74” E 10045’01,50” N 106044’36,20” E
C 10045’11,63” N 106044’32,38” E 10045’07,96” N 106044’38,81” E
B 10045’11,79” N 106044’31,03” E 10045’08,12” N 106044’37,45” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,28 m.

  1. d) Trong phạm vi khảo sát khu vực 4, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B 10045’11,79” N 106044’31,03” E 10045’08,12” N 106044’37,45” E
C 10045’11,63” N 106044’32,38” E 10045’07,96” N 106044’38,81” E
T2-4 10045’12,68” N 106044’32,82” E 10045’09,02” N 106044’39,27” E
T2-5 10045’12,85” N 106044’31,46” E 10045’09,18” N 106044’37,92” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,79 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao B5, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B5-1 10°45’49,55” N 106°42’47,50” E 10°45’45,88” N 106°42’53,93” E
B5-2 10°45’50,69” N 106°42’48,13” E 10°45’47,03” N 106°42’54,56” E
B5-3 10°45’53,32” N 106°42’43,22” E 10°45’49,65” N 106°42’49,65” E
B5-4 10°45’52,18” N 106°42’42,59” E 10°45’48,51” N 106°42’49,02” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,24 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao B7, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B7-1 10045’46,46” N 106042’53,27” E 10045’42,79” N 106042’59,70” E
B7-2 10045’47,61” N 106042’53,89” E 10045’43,94” N 106043’00,32” E
B7-3 10045’50,23” N 106042’48,99” E 10045’46,56” N 106042’55,42” E
B7-4 10045’49,08” N 106042’48,37” E 10045’45,42” N 106042’54,80” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,69 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao B22, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B22-1 10045’24,22” N 106044’41,02” E 10045’20,55” N 106044’47,45” E
B22-2 10045’25,23” N 106044’39,73” E 10045’21,56” N 106044’46,16” E
B22-3 10045’19,72” N 106044’35,63” E 10045’16,06” N 106044’42,06” E
B22-4 10045’18,71” N 106044’36,92” E 10045’15,05” N 106044’43,35” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,35 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao BP10, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B37-1 10°42’26,42” N 106°45’06,71” E 10°42’22,76” N 106°45’13,14” E
B37-2 10°42’26,41” N 106°45’08,68” E 10°42’22,74” N 106°45’15,11” E
B37-3 10°42’33,90” N 106°45’08,73” E 10°42’30,23” N 106°45’15,16” E
B37-4 10°42’33,91” N 106°45’06,76” E 10°42’30,24” N 106°45’13,19” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,48 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao BP11, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B39-1 10°42’15,99” N 106°45’08,72” E 10°42’12,32” N 106°45’15,15” E
B39-2 10°42’16,47” N 106°45’10,64” E 10°42’12,80” N 106°45’17,06” E
B39-3 10°42’23,88” N 106°45’08,74” E 10°42’20,21” N 106°45’15,17” E
B39-4 10°42’23,40” N 106°45’06,82” E 10°42’19,73” N 106°45’13,25” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,59 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao BP12, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B41-1 10°42’06,12” N 106°45’14,78” E 10°42’02,45” N 106°45’21,21” E
B41-2 10°42’07,06” N 106°45’16,51” E 10°42’03,39” N 106°45’22,94” E
B41-3 10°42’13,76” N 106°45’12,78” E 10°42’10,09” N 106°45’19,21” E
B41-4 10°42’12,82” N 106°45’11,05” E 10°42’09,15” N 106°45’17,48” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,89 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao BP13, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B43-1 10041’55,17” N 106045’22,30” E 10041’51,51” N 106045’28,73” E
B43-2 10041’55,94” N 106045’23,56” E 10041’52,27” N 106045’29,99” E
B43-3 10042’02,18” N 106045’19,68” E 10041’58,51” N 106045’26,11” E
B43-4 10042’01,41” N 106045’18,42” E 10041’57,75” N 106045’24,85” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,49 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao BP14, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B45-1 10041’47,81” N 106045’29,73” E 10041’44,14” N 106045’36,16” E
B45-2 10041’48,86” N 106045’30,76” E 10041’45,19” N 106045’37,19” E
B45-3 10041’53,95” N 106045’25,45” E 10041’50,28” N 106045’31,87” E
B45-4 10041’52,90” N 106045’24,42” E 10041’49,23” N 106045’30,84” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,91 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao TL68, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN -2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A1 10030’26,03’’N 106056’41,33’’E 10030’22,36’’N 106056’47,75’’E
A2 10030’26,23’’N 106056’43,45’’E 10030’22,56’’N 106056’49,88’’E
A3 10030’34,33’’N 106056’42,67’’E 10030’30,66’’N 106056’49,09’’E
A4 10030’34,13’’N 106056’40,54’’E 10030’30,46’’N 106056’46,96’’E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,98 m.

Số liệu thông báo hàng hải nêu trên căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu NRKH01, NRKH02, TT-2021, TT2-B22, B5-B7, BP10-BP11-BP12, BP13-BP14, BPTL68 tỷ lệ 1/1.000 do Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Công trình Giao Thông Đường Thủy Quang Minh đo đạc hoàn thành tháng 11 năm 2021.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty cổ phần Cảng Sài Gòn (1)./.

Nơi nhận:

–   Cục Hàng hải Việt Nam;

–   Cảng vụ Hàng hải TP, Hồ Chí Minh;

–   Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I;

–   Công ty TNHH MTV Hoa tiêu Tân Cảng;

–   Công ty Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam;

–   Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

–   Website www,vms-south,vn;

–   Phòng KTKH, KT, HTQT&QLHT;

–   Lưu VT-VP; P,ATHHNhiên,

TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Bùi Thế Hùng


Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Đầm Môn

Độ sâu khu nước trước Bến phao BP7 trên sông Soài Rạp

Thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Hà Tiên

Về việc phục hồi hoạt động phao báo hiệu hàng hải số “0” Luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải

Về thông số kỹ thuật độ sâu vùng nước trước cầu cảng Phú Đông của Công ty TNHH Phú Đông